Trong hệ thống làm mát của động cơ nhiệt, động cơ làm mát nhờ dòng chảy tuần hoàn của nước đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng nước khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 56 oC. Mỗi giờ có 50 kg nước bơm qua, biết nhiệt độ của nước trước khi vào máy là 35 oC; nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.
Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu C khi qua các chi tiết cần làm mát?
Trong hệ thống làm mát của động cơ nhiệt, động cơ làm mát nhờ dòng chảy tuần hoàn của nước đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng nước khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 56 oC. Mỗi giờ có 50 kg nước bơm qua, biết nhiệt độ của nước trước khi vào máy là 35 oC; nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.

Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu C khi qua các chi tiết cần làm mát?
A. 45.
B. 25.
C. 21.
D. 95.
Quảng cáo
Trả lời:
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Nhiệt lượng mà nước thu vào trong mỗi giờ là
Nhiệt lượng mà nước thu vào trong mỗi giờ là
A. 8778 kJ.
B. 6270 kJ.
C. 15048 kJ.
D. 4389 kJ.
Đáp án đúng là D
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Lực từ tác dụng lên dây dẫn không phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn. |
|
S |
|
b |
Nếu ta tăng dòng điện lên gấp đôi thì trọng lượng P của kẹp giấy cần phải tăng lên gá́p đôi để khung dây cân bằng. |
Đ |
|
|
c |
Lực từ tác dụng lên dây dẫn lúc đầu có độ lớn là |
|
S |
|
d |
Cảm ứng từ của từ trường đều là
|
|
S |
a) Sai.
Vì nên F phụ thuộc l
b) Đúng.
Điều kiện cân bằng: . Vì x, y không đổi nên I tăng lên gấp đôi thì F tăng lên gấp đôi, vì thế P tăng lên gấp đôi.
c) Sai
Điều kiện cân bằng: →
d) Sai
.
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Nội dung (1) là bước xác định vấn đề cần nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm. |
|
S |
|
b |
Trong nội dung (2), thùng chữa mẫu vật và vật rắn là vật thu nhiệt, nước là vật tỏa nhiệt. |
|
S |
|
c |
Nội dung (3) là bước đưa ra dự đoán |
|
S |
|
d |
Nguyên nhân dẫn đến sai số trong quá trình làm thí nghiệm một phần là do bình cách nhiệt thu nhiệt khi bỏ mẫu vật vào. |
Đ |
|
a) Sai
Nội dung (1) là bước chuẩn bị thí nghiệm còn vấn đề cần nghiên cứu là nhiệt dung riêng của vật rắn.
b) Sai
Vì thùng chữa mẫu vật và vật rắn ở nhiệt độ cao hơn là vật toả nhiệt, nước là vật thu nhiệt.
c) Sai
(3) là buóc thực hiện thí nghiệm
d) Đúng
Trong quá trình thí nghiệm một phần nhiệt lượng hao phí do toả ra môi trường xung quanh và sự hấp thụ nhiệt của bình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. 5,85 gam.
B. 6,28 gam.
C. 4,84 gam.
D. 3,76 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 8 lít.
B. 20 lít.
C. 15 lít.
D. 10 lít.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



