Cho 3 bình có cùng dung tích ở cùng nhiệt độ chứa các khí như sau:
I. Bình (1) chứa 4 g khí hydrogen. Khối lượng mol phân tử hydrogen là \(2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
II. Bình (2) chứa 22 g khí carbon dioxide. Khối lượng mol phân tử carbon dioxide là \(44\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
III. Bình (3) chứa 7 g khí nitrogen. Khối lượng mol phân tử nitrogen là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
a) Số mol khí của bình (1) là 2 mol .
b) Số mol khí của bình (2) là \(0,05\;{\rm{mol}}\).
c) Số mol khí của bình (3) nhỏ hơn số mol khí của bình (2).
d) Bình (1) có áp suất nhỏ nhất, bình (2) có áp suất lớn nhất.
Cho 3 bình có cùng dung tích ở cùng nhiệt độ chứa các khí như sau:
I. Bình (1) chứa 4 g khí hydrogen. Khối lượng mol phân tử hydrogen là \(2\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
II. Bình (2) chứa 22 g khí carbon dioxide. Khối lượng mol phân tử carbon dioxide là \(44\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
III. Bình (3) chứa 7 g khí nitrogen. Khối lượng mol phân tử nitrogen là \(28\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}\).
a) Số mol khí của bình (1) là 2 mol .
b) Số mol khí của bình (2) là \(0,05\;{\rm{mol}}\).
c) Số mol khí của bình (3) nhỏ hơn số mol khí của bình (2).
d) Bình (1) có áp suất nhỏ nhất, bình (2) có áp suất lớn nhất.
Quảng cáo
Trả lời:
\({n_1} = \frac{{{m_1}}}{{{M_1}}} = \frac{4}{2} = 2\;{\rm{mol}} \Rightarrow \) a) Đúng
\({n_2} = \frac{{{m_2}}}{{{M_2}}} = \frac{{22}}{{44}} = 0,5\;{\rm{mol}} \Rightarrow \) b) Sai
\({n_3} = \frac{{{m_3}}}{{{M_3}}} = \frac{7}{{28}} = 0,25\;{\rm{mol}} < {n_2} \Rightarrow \) c) Đúng\[pV = nRT \Rightarrow p\~n \Rightarrow {p_3} < {p_2} < {p_1} \Rightarrow \] d) Sai
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
\(\mu = \frac{N}{V} = \frac{{4,84 \cdot {{10}^{20}}}}{{{{10}^{ - 6}}}} = 4,84 \cdot {10^{26}}\) phần tử\(/{{\rm{m}}^3}\)\( \Rightarrow \)a) Đúng
\(p = \mu kT \Rightarrow 2 \cdot {10^6} = 4,84 \cdot {10^{26}} \cdot 1,38 \cdot {10^{ - 23}} \cdot T \Rightarrow T \approx 299,4K \Rightarrow \)c) Đúng
\({W_d} = \frac{3}{2}kT = \frac{3}{2} \cdot 1,38 \cdot {10^{ - 23}} \cdot 299,4 \approx 6,2 \cdot {10^{ - 21}}J \Rightarrow \)b) Sai
\(\overline {{v^2}} = \frac{{3RT}}{M} \Rightarrow \overline {{v^2}} \~T \Rightarrow \)d) Sai
Câu 2
Lời giải
\(\frac{{pV}}{T} = nR = \frac{m}{M}R \Rightarrow m = \frac{{pVM}}{{RT}}\)
\[\Delta m = {m_1} - {m_2} = \frac{{pVM}}{R}\left( {\frac{1}{{{T_1}}} - \frac{1}{{{T_2}}}} \right) = \frac{{2 \cdot {{10}^5} \cdot 4,5 \cdot {{10}^{ - 3}} \cdot 2 \cdot {{10}^{ - 3}}}}{{8,31}} \cdot \left( {\frac{1}{{24 + 273}} - \frac{1}{{28 + 273}}} \right) \approx 9,7 \cdot {10^{ - 6}}\;{\rm{kg}}\]
Chọn D
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.