Câu hỏi:

13/09/2025 337 Lưu

Bóng thám không chứa khí hydrogen sẽ bị nổ khi thể tích tăng đến 39,50C ở áp suất 27640 Pa . Một bóng thám không được thả vào không gian, có thể tích \(15,8\;{{\rm{m}}^3}\), ở nhiệt độ 270C và áp suất 105000 Pa .

a) Thể tích của bóng ở điều kiện tiêu chuẩn xấp xỉ bằng \(14,9\;{{\rm{m}}^3}\).

b) Khối lượng của khí hydrogen trong bóng xấp xỉ bằng \(1,42\;{\rm{kg}}\).

c) Khi bóng lên cao, ở nhiệt độ 70C và áp suất 67000 Pa thì thể tích của bóng xấp xỉ bằng \(24,5\;{{\rm{m}}^3}\).

d) Nhiệt độ khi bóng bị nổ xấp xỉ bằng -75,60C

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

pVT=nR105000.15,827+273=101325.Vd273=67000.VTd=27640.39,5Td=n.8,31Va14,9m3Vc23,1m3Td197,4K-75,6°Cn665 mol

\(m = nM = 665.2 = 1,33 \cdot {10^3}g = 1,33\;{\rm{kg}} \Rightarrow \) a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d) Đúng

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Để xác định nhiệt dung riêng của nước người ta sử dụng các thiết bị thí nghiệm sau

- Biến thế nguồn (1).

- Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2).

- Nhiệt kế điện từ hoặc cảm biến điện từ hoặc cảm biến nhiệt độ có thang đo từ \( - {20^^\circ }{\rm{C}}\) đến \({110^^\circ }{\rm{C}}\) và độ phân giải \( \pm {0,1^^\circ }{\rm{C}}(3)\).

- Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm điện trở nhiệt (gắn ở trong bình) (4).

- Cân điện tử (5) (hoặc bình đong).

- Các dây nối.

Sau đó tiến hành thí nghiệm và thu được kết quả thí nghiệm như bảng dưới

\({{\rm{m}}_{{\rm{nuoc }}}} = 0,25\;{\rm{kg}}\)

Để xác định nhiệt dung riêng của nước người ta sử dụng các thiết bị thí nghiệm sau (ảnh 1)

Nhiệt độ

\(\left( {{{\rm{t}}^^\circ }{\rm{C}}} \right)\)

Thời gian

\(\tau ({\rm{s}})\)

Công suất\({\rm{P}}({\rm{W}})\)

25,2

60

15,04

25,4

120

15,07

27,0

180

15,03

28,7

240

15,94

31,2

300

15,84

32,3

360

15,94

33,8

420

15,94

a) Để xác định nhiệt dung riêng của một chất bằng thực nghiệm thì cần đo công suất, thời gian, khối lượng nước, nhiệt độ.

b) Nhiệt lượng cung cấp cho nước bằng công suất tiêu thụ của nhiệt lượng kế.

c) Có thể xác định được nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị nhiệt độ - thời gian đun.

d) Nhiệt dung riêng của nước trong thí nghiệm trên bằng \(4200\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}}\).

Lời giải

\(c = \frac{{P\Delta \tau }}{{m\Delta t}} \Rightarrow \) a) Đúng

Nhiệt lượng (đơn vị J) khác công suất (đơn vị W) \( \Rightarrow \) b) Sai

c) Đúng

\(\bar P = \frac{{15,04 + 15,07 + 15,03 + 15,94 + 15,84 + 15,94 + 15,94}}{7} = \frac{{544}}{{35}}W\)

\(c = \frac{{P\Delta \tau }}{{m\Delta t}} = \frac{{\frac{{544}}{{35}} \cdot (420 - 60)}}{{0,25 \cdot (33,8 - 25,2)}} \approx 2602,5\;{\rm{J}}/{\rm{kgK}} \Rightarrow \)d) Sai

Câu 5

A. Thước mét.         
B. Đồng hồ bấm giây. 
C. Nhiệt lượng kế.    
D. Oát kế

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP