Một xilanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện là \(S = 100\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\), chứa không khí ở nhiệt độ \({{\rm{t}}_1} = . Ban đầu xilanh được đậy bằng một pittông cách đáy \({\rm{h}} = 50\;{\rm{cm}}\). Pittông có thể trượt dọc theo mặt trong của xilanh. Đặt lên trên pittông một quả cân có trọng lượng \({\rm{P}} = 500\;{\rm{N}}\). Pittông dịch chuyển xuống đoạn \(l = 10\;{\rm{cm}}\) rồi dừng lại. Biết áp suất khí quyển là \({{\rm{p}}_0} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\). Bỏ qua khối lượng của pittông. Nhiệt độ của khí trong xilanh sau khi pittông dừng lại bằng bao nhiêu độ C (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Một xilanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện là \(S = 100\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\), chứa không khí ở nhiệt độ \({{\rm{t}}_1} = . Ban đầu xilanh được đậy bằng một pittông cách đáy \({\rm{h}} = 50\;{\rm{cm}}\). Pittông có thể trượt dọc theo mặt trong của xilanh. Đặt lên trên pittông một quả cân có trọng lượng \({\rm{P}} = 500\;{\rm{N}}\). Pittông dịch chuyển xuống đoạn \(l = 10\;{\rm{cm}}\) rồi dừng lại. Biết áp suất khí quyển là \({{\rm{p}}_0} = {10^5}\;{\rm{N}}/{{\rm{m}}^2}\). Bỏ qua khối lượng của pittông. Nhiệt độ của khí trong xilanh sau khi pittông dừng lại bằng bao nhiêu độ C (làm tròn đến hàng đơn vị)?

Quảng cáo
Trả lời:
|
\(p\) |
\(V\) |
\(T\) |
|
\({p_0} = {10^5}\;{\rm{Pa}}\) |
\(Sh = 100.50 = 5000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) |
\(27 + 273 = 300\;{\rm{K}}\) |
|
\({p_0} + \frac{P}{S} = {10^5} + \frac{{500}}{{{{10010}^{ - 4}}}} = {1,5.10^5}\;{\rm{Pa}}\) |
\(S(h - l) = 100(50 - 10) = \)\(4000\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) |
\({T_2}\) |
Trả lời ngắn: 87
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Trạng thái |
\(p\) |
\(V\) |
\(T\) |
|
(1) |
\({p_1}\) |
\(40{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) |
400 K |
|
(2) |
\({p_2}\) |
\(20{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) |
400 K |
|
(3) |
\({p_3}\) |
\(10{\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) |
200 K |
\(\frac{{pV}}{T} = nR \Rightarrow \frac{{{p_1} \cdot 40}}{{400}} = \frac{{{p_2} \cdot 20}}{{400}} = \frac{{{p_3} \cdot 10}}{{200}} = 0,082 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{p_1} = 0,82\;{\rm{atm}}}\\{{p_2} = 1,64\;{\rm{atm}}}\\{{p_3} = 1,64\;{\rm{atm}}}\end{array}\quad } \right.\).
a) Đúng, b) Sai, c) Đúng, d) Đúng
Lời giải
\[\left\{ \begin{array}{l}\Delta mc({t_2}^\prime - {t_1}) + mc({t_2}^\prime - {t_2}) = 0\\\Delta mc({t_3}^\prime - {t_2}^\prime ) + mc({t_3}^\prime - {t_3}) = 0\\\Delta mc(t_1^\prime - {t_3}^\prime ) + (m - \Delta m)c({t_1}^\prime - {t_1}) = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {{t_2}^\prime - 40} \right) + \frac{m}{{\Delta m}}\left( {{t_2}^\prime - 35} \right) = 0}\\{\left( {t_3^\prime - {t_2}^\prime } \right) + \frac{m}{{\Delta m}}\left( {t_3^\prime - {t_3}} \right) = 0}\\{\left( {t_1^\prime - {t_3}^\prime } \right) + \left( {\frac{m}{{\Delta m}} - 1} \right)\left( {t_1^\prime - 40} \right) = 0}\end{array}} \right.\]
TH1: (Loại)
TH2:
TH3:
Trả lời ngắn: 21
Câu 3
A. \(10{\rm{rad}}/{\rm{s}}\).
B. \(10\pi {\rm{rad}}/{\rm{s}}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \({2,34.10^6}(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)
B. \({1,17.10^6}(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)
C. \(2340(\;{\rm{J}}/{\rm{kg}})\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


