Câu hỏi:

18/09/2025 23 Lưu

Phương trình \[2x\left( {3x - 1} \right) + 6x - 2 = 0\] có nghiệm là

A. \[x = \frac{1}{3}.\]   
B. \[x = \frac{1}{3}\] và \[x = - 1\].                  
C. \[x = - 1\].                     
D. \(x = 1\) và \(x = - \frac{1}{3}.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: \[2x\left( {3x - 1} \right) + 6x - 2 = 0\]

\[2x\left( {3x - 1} \right) + 2\left( {3x - 1} \right) = 0\]

\[\left( {3x - 1} \right)\left( {2x + 2} \right) = 0\]

\[2\left( {3x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\]

\(3x - 1 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\)

\(x = \frac{1}{3}\) hoặc \(x = - 1\).

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{1}{3}\) và \(x = - 1\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án: 4.

Điều kiện xác định: \(x \ne 2,\,\,\,x \ne - 2.\)

\(\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{{x - 2}}{{2 + x}} = \frac{{{x^2} + 16}}{{{x^2} - 4}}\)

\(\frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{{x^2} + 16}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\)

\({\left( {x + 2} \right)^2} - {\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} + 16\)

\({x^2} + 4x + 4 - \left( {{x^2} - 4x + 4} \right) = {x^2} + 16\)

\({x^2} + 4x + 4 - {x^2} + 4x - 4 = {x^2} + 16\)

\({x^2} - 8x + 16 = 0\)

\({\left( {x - 4} \right)^2} = 0\)

\(x - 4 = 0\)

\(x = 4\) (thỏa mãn).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án:               a) Sai.                  b) Sai.                  c) Đúng.              d) Sai.

a) Sai. Thay \[x = - 2\,;{\rm{ }}y = 1\] vào phương trình \[\left( * \right)\], ta được:

\[2 \cdot \left( { - 2} \right)-5 \cdot 1 = -\,4-5 = -9 \ne 1.\]

Do đó cặp số \[\left( { - 2\,;\,\,1} \right)\] không phải là nghiệm của phương trình \[\left( * \right)\].

b) Đúng. Phương trình \[\left( * \right)\] là phương trình bậc nhất hai ẩn \[x,{\rm{ }}y\] và có vô số nghiệm.

c) Đúng. Hệ số \[a;\,\,b;\,\,c\] của phương trình \[\left( * \right)\]\[2\,;\,\, - 5\,;\,\,1.\]

d) Sai. Ta có \[2x - 5y = 1\] suy ra \[5y = 2x - 1\] nên \[y = \frac{2}{5}x - \frac{1}{5}\].

Do đó, tập hợp các điểm có tọa độ \(\left( {x\,;\,\,y} \right)\) thỏa mãn phương trình \[\left( * \right)\] là đường thẳng \[y = \frac{2}{5}x - \frac{1}{5}.\]

Câu 5

A. \[x + y > 8\].            
B. \[0x + 5 \ge 0\].        
C. \[2x-3 > 4\;\].         
D. \[{x^2} - 6x + 1 \le 0.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\left( {6;\,\, - 6} \right)\].                            
B. \[\left( {6;\,\,6} \right)\].          
C. \[\left( { - \frac{{354}}{{13}};\,\,\frac{{402}}{{13}}} \right)\].   
D. \[\left( {\frac{{354}}{{13}};\,\,\frac{{402}}{{13}}} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(1,33.\)                    
B. \(0,88.\)                    
C. \(0,68.\)                    
D. \(0,75.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP