Muối ammonium được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất, đặc biệt được dùng làm phân bón trong nông nghiệp.
a. Trong cation ammonium, có 3 liên kết cộng hoá trị và một liên kết ion.
b. Số oxi hoá của nguyên tử nitrogen trong cation ammonium là -4.
c. Cation ammonium là một acid theo Brønsted – Lowry.
d. Các liên kết trong NH4Cl là liên kết cộng hoá trị.
Muối ammonium được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất, đặc biệt được dùng làm phân bón trong nông nghiệp.
a. Trong cation ammonium, có 3 liên kết cộng hoá trị và một liên kết ion.
b. Số oxi hoá của nguyên tử nitrogen trong cation ammonium là -4.
c. Cation ammonium là một acid theo Brønsted – Lowry.
d. Các liên kết trong NH4Cl là liên kết cộng hoá trị.
Quảng cáo
Trả lời:

a. Sai vì trong ion ammonium không có liên kết ion.
b. Sai vì số oxi hoá của nguyên tử nitrogen trong cation ammonium là -3.
c. Đúng.
d. Sai vì trong NH4Cl vừa có liên kết cộng hoá trị, vừa có liên kết ion.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Số mol HCl tác dụng với NaOH là
\[\begin{array}{l}NaOH\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,HCl \to NaCl + {H_2}O\\{5,6.10^{ - 4}} \to \,\,\,\,\,{5,6.10^{ - 4}}\,\,\,\,mol\end{array}\]
\[ \Rightarrow \] Số mol HCl có trong 50 mL dung dịch A là: \[{5,6.10^{ - 4}}.\frac{{50}}{{10}} = {2,8.10^{ - 3\,\,}}mol\]
\[ \Rightarrow \] Số mol HCl phản ứng với CaCO3 là: \[0,05.0,4 - {2,8.10^{ - 3\,\,}} = 0,0172\,mol.\]
\[\left. \begin{array}{l}CaC{O_3} + \,\,\,2HCl \to CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\\{8,6.10^{ - 3}} \leftarrow 0,0172\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,mol\end{array} \right\} \Rightarrow \% {m_{CaC{O_3}}} = \frac{{{{8,6.10}^{ - 3}}.100}}{1}.100\% = 86\% .\]
Lời giải
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol.
Gọi thể tích khí N2 đã phản ứng là x lít
Phương trình hóa học:
Ban đầu: 4 14 0 lít
Phản ứng: x 3x 2x lít
Sau phản ứng: (4 – x) (14 – 3x) 2x lít
Tổng thể tích sau phản ứng là 16,4 lít nên (4 – x) + (14 - 3x) + 2x = 16,4
=> x = 0,8 lít.
lít.
Câu 3
A. H2S và H2O.
B. H2S và H3O+.
C. H2S và HS−.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \(NaCl \to N{a^{2 + }} + C{l^{2 - }}.\)
B. KOH → K+ + OH−.
C. \({C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_5}^ + + O{H^ - }.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. tăng nhiệt độ của hệ.
B. giảm nồng độ HI.
C. giảm áp suất chung của hệ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.