Một bình cách nhiệt chứa $400\,\mathrm{g}$ nước ở nhiệt độ $t_1$. Người ta thả vào bình đó một thìa đồng khối lượng $50\,\mathrm{g}$ ở nhiệt độ $150^\circ\mathrm{C}$.
Biết nhiệt dung riêng của nước là $4180\,\mathrm{J/(kg.K)}$, của đồng là $380\,\mathrm{J/(kg.K)}$.
Cho biết nhiệt độ khi có sự cân bằng cuối cùng là $30^\circ\mathrm{C}$.
a) Đồng toả nhiệt lượng, nước thu nhiệt lượng.
b) Nhiệt độ ban đầu của nước là $27^\circ\mathrm{C}$.
c) Nhiệt lượng đồng toả ra là $2000{,}8\,\mathrm{J}$.
d) Nếu tiếp tục thả thêm cục nước đá khối lượng $5\,\mathrm{g}$ ở $-20^\circ\mathrm{C}$ vào bình trên thì cục nước đá không tan hết.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là $2100\,\mathrm{J/(kg.K)}$ và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3{,}34\cdot 10^5\,\mathrm{J/kg}$.
Một bình cách nhiệt chứa $400\,\mathrm{g}$ nước ở nhiệt độ $t_1$. Người ta thả vào bình đó một thìa đồng khối lượng $50\,\mathrm{g}$ ở nhiệt độ $150^\circ\mathrm{C}$.
Biết nhiệt dung riêng của nước là $4180\,\mathrm{J/(kg.K)}$, của đồng là $380\,\mathrm{J/(kg.K)}$.
Cho biết nhiệt độ khi có sự cân bằng cuối cùng là $30^\circ\mathrm{C}$.
a) Đồng toả nhiệt lượng, nước thu nhiệt lượng.
b) Nhiệt độ ban đầu của nước là $27^\circ\mathrm{C}$.
c) Nhiệt lượng đồng toả ra là $2000{,}8\,\mathrm{J}$.
d) Nếu tiếp tục thả thêm cục nước đá khối lượng $5\,\mathrm{g}$ ở $-20^\circ\mathrm{C}$ vào bình trên thì cục nước đá không tan hết.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là $2100\,\mathrm{J/(kg.K)}$ và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3{,}34\cdot 10^5\,\mathrm{J/kg}$.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Đồng toả nhiệt lượng, nước thu nhiệt lượng.
|
Đ |
|
|
b |
Nhiệt độ ban đầu của nước là $27^\circ\mathrm{C}$.
|
|
S |
|
c |
Nhiệt lượng đồng toả ra là $2000{,}8\,\mathrm{J}$.
|
|
S |
|
d |
Nếu tiếp tục thả thêm cục nước đá $5\,\mathrm{g}$ ở $-20^\circ\mathrm{C}$ vào bình trên thì cục nước đá không tan hết. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là $2100\,\mathrm{J/(kg.K)}$ và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là $3{,}34\cdot 10^5\,\mathrm{J/kg}$. |
|
S |
a) Đúng. Đồng ở nhiệt độ cao nên toả nhiệt, nước ở nhiệt độ thấp hơn nên thu nhiệt.
b) Sai.
\[
Q_{\text{thu}} = Q_{\text{toả}} \;\Rightarrow\; m_1c_1(t_{\text{cb}} - t_1) = m_2c_2(t_2 - t_{\text{cb}}).
\]
Thay số $\Rightarrow t_1 = 28{,}64^\circ\mathrm{C}$.
c) Sai.
\[
Q_{\text{toả}} = m_2c_2(t_2 - t_{\text{cb}}) = 2280\,\mathrm{J}.
\]
d) Sai.
Nhiệt lượng đồng toả ra từ $150^\circ\mathrm{C}$ đến $0^\circ\mathrm{C}$:
\[
Q_{\text{toả}} = m_1c_1(t_1 - t_2) + m_2c_2(t_1 - t_2) = 50736{,}08\,\mathrm{J}.
\]
Nhiệt lượng thu vào của nước đá khi tan hết ở $0^\circ\mathrm{C}$:
\[
Q_{\text{thu}} = mc\Delta t + \lambda m = 37{,}7\,\mathrm{J}.
\]
Vì $Q_{\text{toả}} > Q_{\text{thu}}$ nên nước đá tan hết.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. $4{,}114\cdot 10^{25}$.
B. $1{,}144\cdot 10^{25}$.
C. $4{,}008\cdot 10^{25}$.
D. $5{,}4224\cdot 10^{28}$.
Lời giải
Đáp án đúng là B
Ta có phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[
pV = N k T \;\;\Rightarrow\;\; T = \frac{pV}{Nk} \quad (1)
\]
Mặt khác:
\[
\overline{v^2} = \frac{3RT}{M} \;\;\Rightarrow\;\; T = \frac{\overline{v^2}M}{3R} \quad (2)
\]
Từ (1) và (2) suy ra:
\[
N = \frac{pV}{kT}
= \frac{pV \cdot 3R}{k \overline{v^2} M}
= 1{,}144\cdot 10^{25}\;\; \text{phân tử.}
\]
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Hằng số phóng xạ của ${}^{131}_{53}\mathrm{I}$ là $10^{-6}\,\mathrm{s^{-1}}$.
|
Đ |
|
|
b |
Khối lượng chất phóng xạ trong liều thuốc trên tại thời điểm ban đầu là $25\,\mathrm{mg}$.
|
|
S |
|
c |
Tỉ số giữa hạt nhân ${}^{131}_{53}\mathrm{I}$ đã phân rã so với hạt nhân còn lại sau 12 ngày là $2{,}5$. |
|
S |
|
d |
Khối lượng phóng xạ còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau 24 ngày là $2{,}5\,\mathrm{mg}$.
|
|
S |
a) Đúng. Hằng số phóng xạ:
\[
\lambda=\frac{\ln 2}{T} = \frac{\ln 2}{8\times 24\times 3600}\approx 10^{-6}\,\mathrm{s^{-1}}.
\]
b) Sai.
\[
H_0=\lambda N_0 \;\Rightarrow\; N_0=\frac{H_0}{\lambda}.
\]
\[
m_0=\frac{N_0}{N_A}\,M=\frac{H_0}{\lambda N_A}\,M
=0{,}544\,\mathrm{g}=544\,\mathrm{mg}.
\]
c) Sai.
\[
\frac{\Delta N}{N}=\frac{N_0-N}{N}
=\frac{1-2^{-t/T}}{2^{-t/T}}
\Bigg|_{t=12\,\mathrm{d},\,T=8\,\mathrm{d}}
=1{,}83 \;(\text{không phải }2{,}5).
\]
d) Sai.
\[
m=m_0\,2^{-t/T}\Big|_{t=24\,\mathrm{d}}
= m_0\,2^{-3} = \frac{m_0}{8}
= \frac{544}{8}\,\mathrm{mg}=68\,\mathrm{mg}.
\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. $1567{,}5\,\mathrm{kJ}$.
B. $1675{,}5\,\mathrm{kJ}$.
C. $1765{,}5\,\mathrm{kJ}$.
D. $1556{,}7\,\mathrm{kJ}$.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

