a) Tìm \[m\] để đồ thị hàm số trên là một đường thẳng song song với trục hoành.
b) Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số trên luôn đi qua với mọi giá trị của \[m.\]
c) Gọi \[M\] là giao điểm của đồ thị hàm số trên và đường thẳng \[y = 2x - 2{m^2} + 2m + 4.\] Tìm quỹ tích của \[M\] khi \[m\] thay đổi.
a) Tìm \[m\] để đồ thị hàm số trên là một đường thẳng song song với trục hoành.
b) Tìm điểm cố định mà đồ thị hàm số trên luôn đi qua với mọi giá trị của \[m.\]
c) Gọi \[M\] là giao điểm của đồ thị hàm số trên và đường thẳng \[y = 2x - 2{m^2} + 2m + 4.\] Tìm quỹ tích của \[M\] khi \[m\] thay đổi.
Quảng cáo
Trả lời:

a) Để đường thẳng song song với trục hoành thì \(3 - 2m = 0\) và \(m + 4 \ne 0.\)
Do đó \(m = \frac{3}{2}\) và \(m \ne - 4.\)
Vậy \(m = \frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
b) Gọi \(I\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định mà đường thẳng luôn đi qua với mọi giá trị của \[m.\]
Khi đó tọa độ điểm \(I\) thỏa mãn hàm số với mọi giá trị của \[m.\]
Tức là, đúng với mọi \(m\)
đúng với mọi \(m\)
đúng với mọi \(m\)
Điều này xảy ra khi và chỉ khi \[2{x_0} - 1 = 0\] và \[3{x_0} - {y_0} + 4 = 0\]
Tức là \({x_0} = \frac{1}{2}\) và \({y_0} = 3{x_0} + 4 = 3 \cdot \frac{1}{2} + 4 = \frac{{11}}{2}.\)
Vậy điểm cố định mà đồ thị hàm số trên luôn đi qua với mọi giá trị của \[m\] là \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{{11}}{2}} \right).\)
c) Để hai đường thẳng và \[y = 2x - 2{m^2} + 2m + 4\] cắt nhau thì \(3 - 2m \ne 2,\) do đó \(m \ne \frac{1}{2}.\)
Hoành độ giao điểm \(M\) của hai đường thẳng và \[y = 2x - 2{m^2} + 2m + 4\] là nghiệm của phương trình:
Vì \(m \ne \frac{1}{2}\) nên ta có \(1 - 2m \ne 0,\) khi đó từ \(\left( * \right)\) ta có:
\[{x_M} = - \frac{{2{m^2} - m}}{{1--2m}} = \frac{{m\left( {2m - 1} \right)}}{{2m - 1}} = m.\]
Thay \[{x_M} = m\] vào hàm số \[y = 2x - 2{m^2} + 2m + 4,\] ta được: \[{y_M} = 2m - 2{m^2} + 2m + 4 = - 2{m^2} + 4m + 4\]
Do đó \({y_M} = - 2x_M^2 + 4{x_M} + 4.\)
Vậy giao điểm \(M\) của hai đồ thị đã cho là một điểm nằm trên đồ thị hàm số \(y = - 2{x^2} + 4x + 4.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Nhiệt lượng chì tỏa ra để giảm nhiệt độ từ \(100^\circ {\rm{C}}\) xuống \(t^\circ {\rm{C}}\) là:
\({Q_{chi}} = 0,31 \cdot 130 \cdot \left( {100 - t} \right) = - 40,3t + 4\,\,030\) (J).
Công thức trên là hàm số bậc nhất với hệ số \(a = - 40,3\) và \(b = 4\,\,030.\)
b) Nhiệt lượng chì thu vào để tăng nhiệt độ từ \(58,5^\circ {\rm{C}}\) lên \(t^\circ {\rm{C}}\) là:
\({Q_{chi}} = 0,25 \cdot 4\,\,200 \cdot \left( {t - 58,5} \right) = 1\,\,050t - 61\,\,425\) (J).
Khi cân bằng nhiệt, nhiệt lượng tỏa ra bằng với nhiệt lượng thu vào nên ta có: \({Q_{nuoc}} = {Q_{chi}}\)
Do đó \(1\,\,050t - 61\,\,425 = - 40,3t + 4\,\,030\)
\(1\,\,090,3t = 65\,\,455\)
\(t \approx 60\)
Vậy nhiệt độ của nước và chì khi đạt trạng thái cân bằng nhiệt là khoảng \(60^\circ {\rm{C}}.\)
Lời giải
h) \(2{x^2} - 5x + 3 = 0\)
\(2{x^2} - 2x - 3x + 3 = 0\)
\(\left( {2{x^2} - 2x} \right) - \left( {3x - 3} \right) = 0\)
\(2x\left( {x - 1} \right) - 3\left( {x - 1} \right) = 0\)
\(\left( {x - 1} \right)\left( {2x - 3} \right) = 0\)
\(x - 1 = 0\) hoặc \(2x - 3 = 0\)
\(x = 1\) hoặc \(x = \frac{3}{2}\)
Vậy \(x = 1\); \(x = \frac{3}{2}\).Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.