Câu hỏi:

22/09/2025 7 Lưu

Một chai thủy tinh chứa không khí bị bịt kín bằng một nút đang mắc kẹt ở miệng chai. Biết nút làm bằng xốp có khối lượng không đáng kể, tiết diện của miệng chai là \({\rm{s}} = \) \(1,8\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\), ở nhiệt độ phòng 270C áp suất của khối khí trong chai bằng áp suất khí quyển và bằng 1 atm . Để mở nút chai, một người dùng cách hơ nóng khí trong chai. Khi nhiệt độ của khí trong chai là 870C thì người này thấy nút bật ra ngoài, bỏ qua sự nở vì nhiệt của chai thủy tinh. Lực ma sát tác dụng lên nút chai khi nút chai bật ra là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm)

Một chai thủy tinh chứa không khí bị bịt kín bằng một nút đang mắc kẹt ở miệng chai. Biết nút làm bằng xốp có khối lượng không đáng kể, tiết diện của miệng chai là  (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đẳng tích \(\frac{{{p_0}}}{{{T_0}}} = \frac{p}{T} \Rightarrow \frac{{101325}}{{27 + 273}} = \frac{p}{{87 + 273}} \Rightarrow p = 121590\;{\rm{Pa}}\)

\({F_{ms}} = \left( {p - {p_0}} \right)S = (121590 - 101325) \cdot 1,8 \cdot {10^{ - 4}} \approx 3,65\;{\rm{N}}\)

Trả lời ngắn: 3,65

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 2

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 1 gồm: biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp chức năng đo thời gian (2), nhiệt kế điện tử có độ phân giải nhiệt độ 0,10C (3), nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở (4), cân điện tử (5), các dây nối.

Họ cho viên nước đá có khối lượng 0,02 kg và một ít nước vào bình nhiệt lượng kế sao cho dây điện trở chìm trong hỗn hợp nước và nước đá.

Khi tiến hành đo họ khuấy liên tục nước đá, cứ sau mỗi hai phút lại ghi số đo công suất trên oát kế và nhiệt độ trên nhiệt kế. Kết quả đo được ở bảng sau.

Từ bảng số liệu họ vẽ được đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước trong bình nhiệt lượng kế như hình 2

Thời gian \(\tau ({\rm{s}})\)

Nhiệt độ \(\left( {^^\circ {\rm{C}}} \right)\)

Công suất \({\rm{P}}({\rm{W}})\)

0

0

11,13

120

0

11,09

240

0

11,10

350

0

11,14

480

0

11,18

600

0

11,13

720

0,3

11,12

840

0,6

11,15

960

1,1

11,12

a) Công suất trung bình của dòng điện qua điện trở trong nhiệt lượng kế là \(11,13\;{\rm{W}}\).

b) Với kết quả họ thu được thì nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá đo được là \({3,45.10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\).

c) Khi tiến hành đo, họ khuấy liên tục nước đá để nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá đồng đều.

d) Trên đồ thị vẽ được, họ tìm ra thời điểm kết thúc quá trình nóng chảy của viên nước đá nằm trong khoảng thời gian từ thời điểm 600 s đến thời điểm 700 s là không phù hợp với bảng số liệu.

Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm  (ảnh 1)Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm  (ảnh 2)

Lời giải

P=11,13+11,09+11,0+11,14+11,18+11,13+11,12+11,15+11,129=250422511,13W

 a) Đúng

\(\lambda  = \frac{{P\tau }}{m} = \frac{{\frac{{2504}}{{225}} \cdot 640}}{{0,02}} \approx 3,56 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}} \Rightarrow \)b) Sai

c) Đúng

d) Sai. Thời điểm nóng chảy là 640 s vẫn phù hợp

Câu 4

A. \(\Delta {\rm{V}} = \frac{1}{{{\rm{Ap}}}}\).          
B. \(\Delta V = \frac{p}{{\;{\rm{A}}}}\).      
C. \(\Delta {\rm{V}} = \frac{{\rm{A}}}{{\rm{p}}}\).             
D. \(\Delta V = Ap\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{{{V_1}}}{{{t_1}}} = \frac{{{V_2}}}{{{t_2}}}\).           
B. \(\frac{{{{\rm{p}}_1}}}{{\;{{\rm{T}}_1}}} = \frac{{{{\rm{p}}_2}}}{{\;{{\rm{T}}_2}}}\).                       
C. \({p_1}{V_2} = {p_2}{V_1}\). 
D. \(\frac{{{{\rm{V}}_1}}}{{\;{{\rm{T}}_1}}} = \frac{{{{\rm{V}}_2}}}{{\;{{\rm{T}}_2}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP