Câu hỏi:

24/09/2025 17 Lưu

1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn ( 4,5 điểm )

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)\

Điểm sôi của nước theo thang độ F là bao nhiêu?

A. \(212{}^0F.\)               
B. \(200{}^0F.\)          
C. \(173{}^0F.\)         
D. \(373{}^0F.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Cơ sở chế tạo các loại dụng cụ đo nhiệt độ là sự nở vì nhiệt của chất rắn. S

Vì : Cơ sở chế tạo các loại dụng cụ đo nhiệt độ là sự nở vì nhiệt của chất lỏng.

b) Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng. ⟹ Đ

         -   Khi hai vật có nhiệt độ chênh lệch tiếp xúc nhau thì nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.

         -   Khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau tiếp xúc nhau thì không có sự truyền nhiệt giữ chúng. Hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt

c) Trong phòng thí nghiệm có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế. ⟹ Đ

d) Theo bản tin thời tiết phát lúc 19h50 ngày 27/02/2022 thì nhiệt độ trung bình ngày - đêm trong ngày 28/02/2022 tại Hà Nội là \({25^0}\,C - {17^0}\,C\). Sự chênh lệch nhiệt độ này trong thang đo Kelvin là \({9^0}\,K.\) ⟹ S

Vì :

Chênh lệch nhiệt độ trong thang đo Kelvin:

Để chuyển đổi nhiệt độ từ độ Celsius sang Kelvin, bạn có thể sử dụng công thức:

Nhiệt độ (K) = Nhiệt độ (°C) + 273

  - Nhiệt độ trung bình ngày - đêm tại Hà Nội:

      + Nhiệt độ trung bình ngày: 25 °C + 273 = 298 K

      + Nhiệt độ trung bình đêm: 17 °C + 273 = 290 K

- Chênh lệch nhiệt độ:

         Chênh lệch nhiệt độ = 298 K – 290 K = 8 K

Lời giải

a) Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để làm tăng nhiệt độ của nó phụ thuộc vào khối lượng của nước, tính chất của nước, nhiệt dung riêng của nước. ⟹ S

Vì : Độ lớn của nhiệt lượng cần cung cấp cho nước để làm tăng nhiệt độ của nó phụ thuộc vào khối lượng của nước, độ tăng nhiệt độ của nước, tính chất của nước.

b) Để xác định nhiệt dung riêng của nước cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng nước và độ tăng nhiệt độ của nước. ⟹ Đ

Để xác định nhiệt dung riêng của nước cần đo đại lượng nhiệt lượng cần truyền cho nước, khối lượng nước và độ tăng nhiệt độ của nước.

\(c = \frac{Q}{{m.\Delta T}}\)

c) Nhiệt lượng mà nước trong bình nhiệt lượng kế thu được đến từ nguồn nhiệt bên ngoài, thường là từ quá trình nhiệt đổi hoặc từ một nguồn nhiệt khác như lửa, máy nhiệt, hoặc các nguồn nhiệt khác. ⟹ Đ

d) Các bước để đo nhiệt lượng mà nước thu được trong bình nhiệt lượng kế:

        - Đo lượng nước.

        - Đo nhiệt độ ban đầu của nước.

        - Tính toán nhiệt lượng bằng công thức: \(Q = m.c.\Delta T\)

     - Đánh giá kết quả.

S

Vì : Các bước tiến hành thí nghiệm để xác định nhiệt lượng mà nước thu được trong bình nhiệt lượng kế có thể bao gồm:

        -  Đo lượng nước: Sử dụng một ống đo hoặc một cái cốc đo chính xác để đo lượng nước cần sử dụng trong thí nghiệm

       - Ghi nhận nhiệt độ ban đầu của nước: Sử dụng một nhiệt kế chính xác để đo và ghi nhận nhiệt độ ban đầu của nước.

      - Tiếp xúc nước với nguồn nhiệt: Đặt bình nước trong bình nhiệt lượng kế, và đưa nguồn nhiệt gần bình nước. Đảm bảo rằng nước tiếp xúc đều với nguồn nhiệt.

     - Ghi nhận nhiệt độ sau khi tiếp xúc: Sử dụng nhiệt kế để đo và ghi nhận nhiệt độ của nước sau khi đã tiếp xúc với nguồn nhiệt trong một khoảng thời gian nhất định.

    - Tính toán nhiệt lượng: Sử dụng công thức Q = m.c.ΔT với m là khối lượng của nước, c là nhiệt dung riêng của nước, và ΔT là sự thay đổi nhiệt độ của nước để tính toán nhiệt lượng đã được truyền vào nước.

    - Đánh giá kết quả: Kiểm tra và đánh giá kết quả tính toán nhiệt lượng để đảm bảo tính chính xác và đồng nhất của thí nghiệm.

Câu 3

2. Câu trắc nghiệm đúng sai ( 4 điểm )

Khi nói về đặc điểm của các chất rắn, chất lỏng, chất khí.

Khi nói về đặc điểm của các chất rắn, chất lỏng, chất khí.     a) Các phân tử thể lỏng có khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn trong thể rắn. (ảnh 1)

a) Các phân tử thể lỏng có khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn trong thể rắn.

b) Các phân tử trong thể khí tự do di chuyển và không bị ràng buộc bởi lực tương tác giữa chúng.

c) Vật ở thể lỏng không có thể tích riêng, nhưng có hình dạng riêng

d) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 1,5 điểm )

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Chuyển đổi nhiệt độ không khí trong phòng là \({27^0}\,C\) sang nhiệt độ Kelvin?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. đơn vị đo nhiệt độ là \({}^0C.\)    
B. kí hiệu nhiệt độ là t.    
C. chọn mốc nhiệt độ nước đá đang tan ở áp suất 1 atm là \(0{}^0C.\)          
D. \(1{}^0C\) tương ứng với \(273{}^0K.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP