Một dây dẫn có tiết diện ngang $S=1{,}2\,\text{mm}^2$, điện trở suất $\rho=1{,}7\cdot10^{-8}\,(\Omega\!\cdot\!\text{m})$ được uốn thành nửa vòng tròn tâm $O$ bán kính $r=24\,\text{cm}$. Hai đoạn dây dẫn $OQ$ và $OP$ cùng loại với dây trên, $OQ$ cố định, $OP$ quay quanh $O$ sao cho $P$ luôn tiếp xúc với cung tròn. Hệ đặt trong từ trường đều $B=0{,}15\,\text{T}$ vuông góc với mặt phẳng chứa nửa vòng tròn. Tại $t_0=0$, $OP$ trùng $OQ$ và nhận gia tốc góc $\gamma$ không đổi. Góc $\alpha=\widehat{POQ}$ mà bán kính $OP$ quét được trong thời gian $t$ thỏa
\[
\alpha=\tfrac12\,\gamma t^2.
\]
Biết rằng sau $1/3$ giây, dòng điện cảm ứng trong mạch có giá trị cực đại.
a) Dòng điện xuất hiện trong khung dây $OPQ$ là dòng điện cảm ứng.
b) Khi $P$ chuyển động từ $Q$ về $A$ thì dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều kim đồng hồ.
c) Giá trị của hằng số $\gamma$ là $18\ (\text{rad/s}^2)$.
d) Dòng điện có giá trị cực đại là $3{,}81$ (A).
Một dây dẫn có tiết diện ngang $S=1{,}2\,\text{mm}^2$, điện trở suất $\rho=1{,}7\cdot10^{-8}\,(\Omega\!\cdot\!\text{m})$ được uốn thành nửa vòng tròn tâm $O$ bán kính $r=24\,\text{cm}$. Hai đoạn dây dẫn $OQ$ và $OP$ cùng loại với dây trên, $OQ$ cố định, $OP$ quay quanh $O$ sao cho $P$ luôn tiếp xúc với cung tròn. Hệ đặt trong từ trường đều $B=0{,}15\,\text{T}$ vuông góc với mặt phẳng chứa nửa vòng tròn. Tại $t_0=0$, $OP$ trùng $OQ$ và nhận gia tốc góc $\gamma$ không đổi. Góc $\alpha=\widehat{POQ}$ mà bán kính $OP$ quét được trong thời gian $t$ thỏa
\[
\alpha=\tfrac12\,\gamma t^2.
\]
Biết rằng sau $1/3$ giây, dòng điện cảm ứng trong mạch có giá trị cực đại.
a) Dòng điện xuất hiện trong khung dây $OPQ$ là dòng điện cảm ứng.
b) Khi $P$ chuyển động từ $Q$ về $A$ thì dòng điện cảm ứng có chiều cùng chiều kim đồng hồ.
c) Giá trị của hằng số $\gamma$ là $18\ (\text{rad/s}^2)$.
d) Dòng điện có giá trị cực đại là $3{,}81$ (A).

Quảng cáo
Trả lời:

|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Dòng điện xuất hiện trong khung dây $OPQ$ là dòng điện cảm ứng. |
Đ |
|
b |
Khi $P$ đi từ $Q$ về $A$ thì dòng điện cảm ứng cùng chiều kim đồng hồ. |
|
S |
c |
Giá trị của hằng số $\gamma$ là $18\ (\text{rad/s}^2)$.
|
|
S |
d |
Dòng điện có giá trị cực đại là $3{,}81$ A. |
Đ |
|
a) Đúng.
b) Sai. Khi $P$ đi từ $Q$ về $A$ thì từ thông tăng, vectơ cảm ứng từ $\vec B_c$ của dòng cảm ứng hướng ngược chiều $\vec B$. Dùng quy tắc nắm tay phải, dòng cảm ứng có chiều \emph{ngược} chiều kim đồng hồ.
c) Sai.
- Tại thời điểm $t$, từ thông qua mạch:
\[
\Phi=B\Delta S = B\cdot\frac{r^2\alpha}{2}
= B\cdot\frac{r^2}{2}\cdot\frac{\gamma t^2}{2}
= \frac14\,B r^2\gamma t^2.
\]
- Suất điện động cảm ứng:
\[
e=\Phi'=\frac12\,B r^2\gamma t.
\]
- Điện trở mạch (gồm cung $PQ$ dài $\tfrac{\pi r}{2}$ và hai bán kính có tổng chiều dài $2r$):
\[
R=\rho\frac{\ell}{S}
=\rho\frac{\tfrac{\pi r}{2}+2r}{S}
=\frac{\rho r}{2S}\,(\,4+\gamma t^2\,)\qquad(\text{vì } \alpha=\tfrac12\gamma t^2).
\]
- Dòng điện cảm ứng:
\[
I=\frac{e}{R}
=\frac{B r\gamma S}{\rho}\cdot\frac{1}{\frac{4}{t}+\gamma t}.
\]
Theo bất đẳng thức Cauchy, $I$ cực đại khi $\dfrac{4}{t}=\gamma t\ \Rightarrow\ \gamma=\dfrac{4}{t^2}$. Với $t=\dfrac{1}{3}\ \text{s}$:
\[
\gamma=\frac{4}{(1/3)^2}=36\ \text{rad/s}^2.
\]
d) Đúng. Khi $I=I_{\max}$, thay $\gamma=\dfrac{4}{t^2}$ vào biểu thức trên được
\[
I_{\max}=\frac{B r S}{2\rho t}.
\]
Thay số: $B=0{,}15\ \text{T}$, $r=0{,}24\ \text{m}$, $S=1{,}2\cdot10^{-6}\ \text{m}^2$, $\rho=1{,}7\cdot10^{-8}\ \Omega\!\cdot\!\text{m}$, $t=\dfrac{1}{3}\ \text{s}$:
\[
I_{\max}\approx
\frac{0{,}15\cdot0{,}24\cdot1{,}2\cdot10^{-6}}{2\cdot1{,}7\cdot10^{-8}\cdot(1/3)}
\approx 3{,}81\ \text{A}.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là D
Vì quá trình là đẳng tích nên:
\[
\frac{p_1}{T_1} = \frac{p_2}{T_2} \;\;\Rightarrow\;\; \frac{p_2}{p_1} = \frac{T_2}{T_1}
\]
Với:
\[
T_1 = 27 + 273 = 300\ \text{K}, \quad T_2 = 327 + 273 = 600\ \text{K}.
\]
\[
\frac{p_2}{p_1} = \frac{600}{300} = 2.
\]
Lời giải
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a |
Áp suất ở trạng thái (1) bằng áp suất ở trạng thái (3). |
Đ |
|
b |
Thể tích khối khí ở trạng thái (4) là 4 lít. |
|
S |
c |
Hệ thức \(V=-0{,}015\,T+5{,}5\) ở trạng thái (3).
|
Đ |
|
d |
Nhiệt độ ở trạng thái (3) là \(220^\circ\text{C}\). |
|
S |
a) Đúng. Trạng thái (1) và (3) cùng nằm trên một đường đẳng áp \(\Rightarrow p_1=p_3\).
b) Sai. Quá trình biến đổi (4)\(\to\)(1) là đẳng tích \(\Rightarrow V_4=V_1=1\ \text{lít}\) (không phải \(4\ \text{lít}\)).
c) Đúng. Đường thẳng qua (2) và (4) có dạng \(V=aT+b\).
Với \((V_2,T_2)=(4,100)\), \((V_4,T_4)=(1,300)\):
\[
\begin{cases}
4=a\cdot 100+b,\\
1=a\cdot 300+b
\end{cases}
\Rightarrow a=-0{,}015,\ b=5{,}5.
\]
Suy ra \(V=-0{,}015\,T+5{,}5\).
d) Sai. Vì (1)\(\leftrightarrow\)(3) là đẳng áp nên
\[
\frac{V_3}{T_3}=\frac{V_1}{T_1}.
\]
Lại có \(V_3=-0{,}015\,T_3+5{,}5\) (thuộc đường thẳng (2)\(\leftrightarrow\)(4)), và từ đồ thị \(V_1=1,\ T_1=100\ \text{K}\) nên
\[
\frac{-0{,}015\,T_3+5{,}5}{T_3}=\frac{1}{100}\ \Rightarrow\ T_3=220\ \text{K}\ ( \neq 220^\circ\text{C}).
\]
Câu 3
A. Li độ dao động sớm pha so với vận tốc.
B. Li độ dao động ngược pha so với gia tốc.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.