Câu hỏi:

28/09/2025 16 Lưu

Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bị thường được thấy trong dao động ký điện tử cũng như màn hình tivi, máy tính (CRT)… Mô hình của một ống tia âm cực, bao gồm hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là U = 24 V. Một electron có điện tích \( - 1,{6.10^{ - 19}}\,C\)được phóng ra từ điểm A cách đều hai bản kim loại với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 theo phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải. Xem tác dụng của trọng lực là không đáng kể.

Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bị thường được thấy trong dao động ký điện tử cũng như màn hình tivi, máy tính (CRT)… Mô hình của một ống tia âm cực (ảnh 1)

a) Quỹ đạo chuyển động của electron là một nhánh parabol.

b) Electron chuyển động lệch về bản kim loại phía dưới.

c) Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là 1200 V/m.

d) Độ lớn lực điện tác dụng lên electron là \(9,{6.10^{ - 17}}\,N\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Quỹ đạo chuyển động của electron là một nhánh parabol.

Đ

 

b

Electron chuyển động lệch về bản kim loại phía dưới.

 

S

c

Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại là 1200 V/m.

Đ

 

d

Độ lớn lực điện tác dụng lên electron là \(9,{6.10^{ - 17}}\,N\).

 

S

 

a) Quỹ đạo chuyển động của electron là một nhánh parabol.

b) Electron chuyển động lệch về bản kim loại phía trên.

c) \[E = \frac{U}{d} = \frac{{24}}{{0,02}} = 1200V/m\]

d) |F| = |q|E = 1,92.10-16 N.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án:

1

,

8

 

 

Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai sợi dây l  = 20 cm. Truyền cho mỗi quả cầu điện tích q = 4.10^- 7 C (ảnh 1)

Khối lượng mỗi quả cầu: \({m_1} = {m_2} = m\)

Mỗi quả cầu chịu tác dụng của 3 lực:

+ Lực đẩy Culông \(\overrightarrow {{F_C}} \)

+ Trọng lực \(\overrightarrow P \)

+ Lực căng dây \(\overrightarrow T \)

Điều kiện cân bằng của quả cầu

\(\overrightarrow {{F_C}} + \overrightarrow P + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} + \overrightarrow T = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow \overrightarrow {F'} = - \overrightarrow T \)

Từ hình vẽ, ta có:

\(\tan \alpha = \frac{{{F_C}}}{P} \Leftrightarrow P\tan \alpha = {F_C} \Leftrightarrow mg\tan {45^0} = k\frac{{{q^2}}}{{{r^2}}}\) (với \(r = \ell \sqrt 2 \))

\( \Leftrightarrow m = \frac{{k{q^2}}}{{2g{\ell ^2}}} = \frac{{{{9.10}^9}{{.16.10}^{ - 14}}}}{{2.10.0,{2^2}}} = {18.10^{ - 4}}kg = 1,{8.10^{ - 3}}kg = 1,8g\)

Lời giải

Chọn đáp án A

\[{F^'} = \frac{{k|{q_1}{q_2}|}}{{\varepsilon r{'^2}}} = \frac{{k|{q_1}{q_2}|}}{{\varepsilon {{(0,5r)}^2}}}\frac{F}{{4.0,{5^2}}} = F\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó.

B.

tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa chúng.

C.

tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.

D.

tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP