Cho nhiệt dung riêng của một số chất ở nhiệt độ 0 °C như bảng bên dưới.
Chất
Nhiệt dung riêng (J/(kg.K))
Chất
Nhiệt dung riêng (J/(kg.K))
Nhôm
880
Đất
800
Sắt
460
Nước đá
2100
Đồng
380
Nước
4180
Chì
130
Rượu
2500
Cho nhiệt dung riêng của một số chất ở nhiệt độ 0 °C như bảng bên dưới.
|
Chất |
Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) |
Chất |
Nhiệt dung riêng (J/(kg.K)) |
|
Nhôm |
880 |
Đất |
800 |
|
Sắt |
460 |
Nước đá |
2100 |
|
Đồng |
380 |
Nước |
4180 |
|
Chì |
130 |
Rượu |
2500 |
Nhiệt lượng cần cung cấp để $1\ \text{kg}$ rượu tăng thêm $2^\circ\text{C}$ là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là A
\[
Q = m\,c\,\Delta T
\]
với $m=1\ \text{kg}$, $c=2500\ \text{J/(kg·K)}$, $\Delta T = 2\ \text{K}$:
\[
Q = 1 \cdot 2500 \cdot 2 = 5000\ \text{J}.
\]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cho các miếng kim loại gồm nhôm, sắt, đồng và chì có cùng khối lượng. Nếu lần lượt cung cấp cho các miếng kim loại trên một nhiệt lượng như nhau (bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra môi trường) thì miếng kim loại nào tăng nhiệt độ nhiều nhất?
Đáp án đúng là B
Độ tăng nhiệt độ của miếng kim loại được xác định bởi:
\[
Q = m\,c\,\Delta T \;\Leftrightarrow\; \Delta T = \frac{Q}{m\,c}.
\]
Do các miếng kim loại có cùng khối lượng \(m\) và lần lượt được cung cấp cùng nhiệt lượng \(Q\) (bỏ qua trao đổi nhiệt ra môi trường) nên miếng kim loại có nhiệt dung riêng \(c\) nhỏ nhất sẽ tăng nhiệt độ nhiều nhất.
Vậy miếng chì tăng nhiệt độ nhiều nhất.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là B
Do nhiệt độ đo được là hàm bậc nhất theo chiều dài cột thủy ngân nên ta có: $t = a\,\ell + b$.
Khi $t = 0^\circ\text{C}$, $\ell = 2\ \text{cm}$:
\[
0 = a\cdot 2 + b \;\Leftrightarrow\; 2a + b = 0 \quad (1)
\]
Khi $t = 100^\circ\text{C}$, $\ell = 22\ \text{cm}$:
\[
100 = a\cdot 22 + b \;\Leftrightarrow\; 22a + b = 100 \quad (2)
\]
Từ (1) và (2) suy ra hệ:
\[
\begin{cases}
2a + b = 0,\\
22a + b = 100
\end{cases}
\Rightarrow a = 5,\quad b = -10.
\]
Vậy $t = 5\ell - 10$. Với $\ell = 18\ \text{cm}$:
\[
t = 5\cdot 18 - 10 = 80^\circ\text{C}.
\]
Lời giải
Đáp án đúng là B
Vì thủy ngân giãn nở tuyến tính theo nhiệt độ, nên khi nhiệt độ tăng thêm $1^\circ\text{C}$ thì chiều dài cột thủy ngân tăng một đoạn
\[
\Delta \ell_{1^\circ\text{C}}=\frac{6{,}25}{50}=0{,}125\ \text{cm}.
\]
Khoảng cách từ vạch $0^\circ\text{C}$ đến mức thủy ngân là $4{,}5\ \text{cm}$, do đó nhiệt độ là
\[
t=\frac{4{,}5}{0{,}125}=36^\circ\text{C}.
\]
Câu 3
A. nhận một công bằng 270 J.
B. nhận một công bằng 70 J.
C. thực hiện một công bằng 70 J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Từ t = 0 đến t = t2.
B. Từ t = t1 đến t = t2.
C. Từ t = t2 đến t = t4.
D. Từ t = 0 đến t = t1.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



