Cho các hạt nhân sau: \(^{238}_{92}\mathrm{U}\), \(^{235}_{92}\mathrm{U}\), \(^{23}_{11}\mathrm{Na}\), \(^{197}_{79}\mathrm{Au}\).
Biết \(m_p = 1.007276\,\mathrm{u}\), \(m_n = 1.008665\,\mathrm{u}\);
\(m(^{238}\mathrm{U}) = 238.050788\,\mathrm{u}\),
\(m(^{235}\mathrm{U}) = 234.993422\,\mathrm{u}\),
\(m(^{23}\mathrm{Na}) = 22.989730\,\mathrm{u}\),
\(m(^{197}\mathrm{Au}) = 196.966552\,\mathrm{u}\),
và \(1\,\mathrm{u}c^{2} = 931.5\,\mathrm{MeV}\).
Thứ tự sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần là:
Biết \(m_p = 1.007276\,\mathrm{u}\), \(m_n = 1.008665\,\mathrm{u}\);
\(m(^{238}\mathrm{U}) = 238.050788\,\mathrm{u}\),
\(m(^{235}\mathrm{U}) = 234.993422\,\mathrm{u}\),
\(m(^{23}\mathrm{Na}) = 22.989730\,\mathrm{u}\),
\(m(^{197}\mathrm{Au}) = 196.966552\,\mathrm{u}\),
và \(1\,\mathrm{u}c^{2} = 931.5\,\mathrm{MeV}\).
Thứ tự sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần là:
A. \(^{23}_{11}\mathrm{Na},\ ^{197}_{79}\mathrm{Au},\ ^{235}_{92}\mathrm{U},\ ^{238}_{92}\mathrm{U}\).
B. \(^{238}_{92}\mathrm{U},\ ^{235}_{92}\mathrm{U},\ ^{23}_{11}\mathrm{Na},\ ^{197}_{79}\mathrm{Au}\).
C. \(^{238}_{92}\mathrm{U},\ ^{235}_{92}\mathrm{U},\ ^{197}_{79}\mathrm{Au},\ ^{23}_{11}\mathrm{Na}\).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là C
Năng lượng liên kết riêng của \(^{A}_{Z}X\):
\[
E_{\mathrm{lk}/A}
= \frac{\bigl[Z\,m_p+(A-Z)\,m_n - m(^{A}_{Z}X)\bigr]c^{2}}{A}.
\]
Tính lần lượt (MeV/nucleon):
\[
E_{\mathrm{lk}/A}(^{238}\mathrm{U}) \approx 7.3725,\quad
E_{\mathrm{lk}/A}(^{235}\mathrm{U}) \approx 7.5910,\quad
E_{\mathrm{lk}/A}(^{197}\mathrm{Au}) \approx 7.7107,\quad
E_{\mathrm{lk}/A}(^{23}\mathrm{Na}) \approx 8.1116.
\]
Vì \(E_{\mathrm{lk}/A}\) càng lớn thì hạt nhân càng bền, nên tăng dần:
\[
^{238}_{92}\mathrm{U}\;<\;^{235}_{92}\mathrm{U}\;<\;^{197}_{79}\mathrm{Au}\;<\;^{23}_{11}\mathrm{Na}.
\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là B
Do nhiệt độ đo được là hàm bậc nhất theo chiều dài cột thủy ngân nên ta có: $t = a\,\ell + b$.
Khi $t = 0^\circ\text{C}$, $\ell = 2\ \text{cm}$:
\[
0 = a\cdot 2 + b \;\Leftrightarrow\; 2a + b = 0 \quad (1)
\]
Khi $t = 100^\circ\text{C}$, $\ell = 22\ \text{cm}$:
\[
100 = a\cdot 22 + b \;\Leftrightarrow\; 22a + b = 100 \quad (2)
\]
Từ (1) và (2) suy ra hệ:
\[
\begin{cases}
2a + b = 0,\\
22a + b = 100
\end{cases}
\Rightarrow a = 5,\quad b = -10.
\]
Vậy $t = 5\ell - 10$. Với $\ell = 18\ \text{cm}$:
\[
t = 5\cdot 18 - 10 = 80^\circ\text{C}.
\]
Lời giải
Đáp án đúng là B
Vì thủy ngân giãn nở tuyến tính theo nhiệt độ, nên khi nhiệt độ tăng thêm $1^\circ\text{C}$ thì chiều dài cột thủy ngân tăng một đoạn
\[
\Delta \ell_{1^\circ\text{C}}=\frac{6{,}25}{50}=0{,}125\ \text{cm}.
\]
Khoảng cách từ vạch $0^\circ\text{C}$ đến mức thủy ngân là $4{,}5\ \text{cm}$, do đó nhiệt độ là
\[
t=\frac{4{,}5}{0{,}125}=36^\circ\text{C}.
\]
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. nhận một công bằng 270 J.
B. nhận một công bằng 70 J.
C. thực hiện một công bằng 70 J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


