Xét lần lượt hai phản ứng sau:
• Phản ứng 1: \(^{235}_{92}\mathrm{U}+{}^{1}_{0}\mathrm{n}\rightarrow{}^{143}_{60}\mathrm{Nd}+{}^{90}_{40}\mathrm{Zr}+3\,{}^{1}_{0}\mathrm{n}+8\,{}^{0}_{-1}\mathrm{e}+8\,\bar{\nu}_e+200\ \text{MeV}\).
Khối lượng của \(^{235}_{92}\mathrm{U}\) được sử dụng trong phản ứng 1 là \(50\ \text{g}\).
• Phản ứng 2: \(^{1}_{1}\mathrm{H}+{}^{1}_{0}\mathrm{n}\rightarrow{}^{2}_{1}\mathrm{D}+2{,}23\ \text{MeV}\).
Khối lượng của \(^{2}_{1}\mathrm{D}\) tạo thành từ phản ứng 2 là \(50\ \text{g}\).
Nhận định nào sau đây đúng?
Xét lần lượt hai phản ứng sau:
• Phản ứng 1: \(^{235}_{92}\mathrm{U}+{}^{1}_{0}\mathrm{n}\rightarrow{}^{143}_{60}\mathrm{Nd}+{}^{90}_{40}\mathrm{Zr}+3\,{}^{1}_{0}\mathrm{n}+8\,{}^{0}_{-1}\mathrm{e}+8\,\bar{\nu}_e+200\ \text{MeV}\).
Khối lượng của \(^{235}_{92}\mathrm{U}\) được sử dụng trong phản ứng 1 là \(50\ \text{g}\).
• Phản ứng 2: \(^{1}_{1}\mathrm{H}+{}^{1}_{0}\mathrm{n}\rightarrow{}^{2}_{1}\mathrm{D}+2{,}23\ \text{MeV}\).
Khối lượng của \(^{2}_{1}\mathrm{D}\) tạo thành từ phản ứng 2 là \(50\ \text{g}\).
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phản ứng 1 là phản ứng nhiệt hạch, năng lượng tỏa ra khi sử dụng hết \(50\ \text{g}\ ^{235}_{92}\mathrm{U}\) xấp xỉ bằng \(2{,}56\cdot 10^{25}\ \text{MeV}\).
B. Phản ứng 2 là phản ứng phân hạch, năng lượng tỏa ra khi thu được \(50\ \text{g}\ ^{2}_{1}\mathrm{D}\) xấp xỉ bằng \(3{,}36\cdot 10^{25}\ \text{MeV}\).
C. Xét về năng lượng tỏa ra của một phản ứng thì phản ứng nhiệt hạch có giá trị lớn hơn phản ứng phân hạch.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là D
Năng lượng tỏa ra khi sử dụng hết \(50\ \text{g}\ ^{235}_{92}\mathrm{U}\):
\[
E_1 = N_{U235}\cdot 200
= \frac{m}{M}\,N_A\cdot 200
= \frac{50}{235}\cdot 6{,}02\cdot 10^{23}\cdot 200
\approx 2{,}56\cdot 10^{25}\ \text{MeV}.
\]
Năng lượng tỏa ra khi thu được \(50\ \text{g}\ ^{2}_{1}\mathrm{D}\):
\[
E_2 = N_{D}\cdot 2{,}23
= \frac{m}{M}\,N_A\cdot 2{,}23
= \frac{50}{2}\cdot 6{,}02\cdot 10^{23}\cdot 2{,}23
\approx 3{,}36\cdot 10^{25}\ \text{MeV}.
\]
Tỉ số:
\[
\frac{E_2}{E_1}\approx \frac{3{,}36\cdot 10^{25}}{2{,}56\cdot 10^{25}}
\approx 1{,}3.
\]
Kết luận các mệnh đề:
A sai (phản ứng 1 là phân hạch, không phải nhiệt hạch; giá trị năng lượng tính đúng).
B sai (phản ứng 2 là nhiệt hạch, không phải phân hạch; giá trị năng lượng tính đúng).
C sai vì năng lượng mỗi phản ứng nhiệt hạch ở đây (2,23 MeV) nhỏ hơn nhiều so với mỗi phản ứng phân hạch (200 MeV).
D đúng theo tính toán trên.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là B
Do nhiệt độ đo được là hàm bậc nhất theo chiều dài cột thủy ngân nên ta có: $t = a\,\ell + b$.
Khi $t = 0^\circ\text{C}$, $\ell = 2\ \text{cm}$:
\[
0 = a\cdot 2 + b \;\Leftrightarrow\; 2a + b = 0 \quad (1)
\]
Khi $t = 100^\circ\text{C}$, $\ell = 22\ \text{cm}$:
\[
100 = a\cdot 22 + b \;\Leftrightarrow\; 22a + b = 100 \quad (2)
\]
Từ (1) và (2) suy ra hệ:
\[
\begin{cases}
2a + b = 0,\\
22a + b = 100
\end{cases}
\Rightarrow a = 5,\quad b = -10.
\]
Vậy $t = 5\ell - 10$. Với $\ell = 18\ \text{cm}$:
\[
t = 5\cdot 18 - 10 = 80^\circ\text{C}.
\]
Lời giải
Đáp án đúng là B
Vì thủy ngân giãn nở tuyến tính theo nhiệt độ, nên khi nhiệt độ tăng thêm $1^\circ\text{C}$ thì chiều dài cột thủy ngân tăng một đoạn
\[
\Delta \ell_{1^\circ\text{C}}=\frac{6{,}25}{50}=0{,}125\ \text{cm}.
\]
Khoảng cách từ vạch $0^\circ\text{C}$ đến mức thủy ngân là $4{,}5\ \text{cm}$, do đó nhiệt độ là
\[
t=\frac{4{,}5}{0{,}125}=36^\circ\text{C}.
\]
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. nhận một công bằng 270 J.
B. nhận một công bằng 70 J.
C. thực hiện một công bằng 70 J.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


