Câu hỏi:

03/10/2025 9 Lưu

Trong các xưởng nội thất, người thợ thường sử dụng súng bắn đinh dùng khí nén để cố định các thanh gỗ trong quá trình chế tác, thi công. Loại súng này sử dụng áp lực không khí để đẩy đinh vào bề mặt gỗ hoặc các vật liệu khác giúp tiết kiệm sức lao động so với việc sử dụng búa thông thường. Súng được kết nối với bình khí nén dung tích 15 lít, được nén đầy không khí ở áp suất 10 atm và nhiệt độ 300 K. Mỗi lần bóp cò, súng tiêu tốn 0,60 lít khí ở điều kiện áp suất 1 atm và nhiệt độ 27°C. Bình khí được điều khiển bởi relay áp suất và sẽ kích hoạt máy nén khí áp suất trong bình giảm xuống dưới 4 atm. Giả sử trong suốt quá trình sử dụng, nhiệt độ của khối khí trong bình không đổi và xem khí như khí lí tưởng.

a) Áp suất khí trong bình trước và sau khi bắn đinh tuân theo định luật Boyle.
b) Nội năng của khí trong bình giảm sau mỗi lần bắn do khí đã thực hiện công để đẩy đinh.
c) Lượng khí chứa trong bình lúc ban đầu xấp xỉ 6,1 mol.
d) Người thợ có thể bắn được tối đa 180 cây đinh trước khi máy nén nạp lại khí.

Trong các xưởng nội thất, người thợ thường sử dụng súng bắn đinh dùng khí nén để cố định các thanh gỗ trong quá trình chế tác, thi công. (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Áp suất khí trong bình trước và sau khi bắn đinh tuân theo định luật Boyle.

 

S

b

Nội năng của khí trong bình giảm sau mỗi lần bắn do khí đã thực hiện công để đẩy đinh.

Đ

 

c

Lượng khí chứa trong bình lúc ban đầu xấp xỉ 6,1 mol.

Đ

 

d

Người thợ có thể bắn được tối đa 180 cây đinh trước khi máy nén nạp lại khí.

 

S

a) SAI
Định luật Boyle chỉ áp dụng cho các khối khí lí tưởng xác định. Số mol khí trước và sau khi bắn đạn có sự thay đổi nên áp suất khí trước và sau khi bắn đinh không tuân theo định luật Boyle.

b) ĐÚNG
Khi khối khí đẩy đinh ra ngoài, nhiệt độ khối khí không đổi và khối khí đang thực hiện công: $A < 0$.
Khi này nội năng của khí sẽ giảm so với lúc ban đầu.

c) ĐÚNG
Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí lúc ban đầu:

\[
p_0 V_0 = n_0 R T_0 \quad \Rightarrow \quad n_0 = \frac{p_0 V_0}{R T_0} = \frac{10 \times 15}{0,082 \times (27 + 273)} \approx 6,1\ \text{mol}
\]

d) SAI
Số mol khí còn lại trong bình khi áp suất $p' = 4\ \text{atm}$:

\[
p' V_0 = n' R T_0 \quad \Rightarrow \quad n' = \frac{p' V_0}{R T_0}
\]

Số mol khí đã thoát ra bên ngoài cho đến khi bình nén nạp lại khí:

\[
\Delta n = n_0 - n' = \frac{V_0}{R T_0}(p_0 - p')
\]

Số mol khí thoát ra ngoài sau mỗi lần bắn:

\[
p V = n R T_0 \quad \Rightarrow \quad n = \frac{p V}{R T_0}
\]

Tổng số lần bắn trước khi bình nén nạp lại khí:

\[
\text{số lần} = \frac{\Delta n}{n} = \frac{(p_0 - p')V_0}{pV} = \frac{(10 - 4)\times 15}{1 \times 0,6} = 150\ \text{lần}
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Quá trình nóng chảy của nước đá diễn ra trong giai đoạn từ A đến C.

 

S

b

Trong khoảng giữa D và E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí.

Đ

 

c

Cần cung cấp nhiệt lượng bằng 920 kJ để 20% khối lượng nước chuyển thể thành hơi nước trong giai đoạn CE.

 

S

d

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá đến khi hóa hơi 20% lượng nước kể từ thời điểm ban đầu là 2457,6 kJ.

Đ

 

a) SAI
Quá trình nóng chảy của nước đá chỉ diễn ra ở giai đoạn B đến C. Từ A đến B là giai đoạn cung cấp nhiệt lượng để nước đá tăng từ $-8^\circ\text{C}$ đến $0^\circ\text{C}$.

b) ĐÚNG
Giai đoạn từ D đến E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí do đang trong quá trình hóa hơi. Quá trình này sẽ kết thúc khi toàn bộ chất lỏng được chuyển hoàn toàn thành thể khí.

c) SAI
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước tăng từ $0^\circ\text{C}$ đến $100^\circ\text{C}$:
\[
Q_{CD}=m\,c\,\Delta t=2\times 4180\times (100-0)=836\cdot 10^{3}\ \text{J}.
\]
Nhiệt lượng cần cung cấp để $20\%$ lượng nước hóa thành hơi nước:
\[
Q_{DE}=m' L = 0{,}2\times 2\times 2{,}3\cdot 10^{6}=920\cdot 10^{3}\ \text{J}.
\]
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp trong giai đoạn CE:
\[
Q_{CE}=Q_{CD}+Q_{DE}=1756\cdot 10^{3}\ \text{J}=1756\ \text{kJ}.
\]

d) ĐÚNG
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp trong cả quá trình:
\[
Q=Q_{AB}+Q_{BC}+Q_{CE}
=2\times 2100\times [0-(-8)]\;+\;2\times 33{,}4\cdot 10^{4}\;+\;1756\cdot 10^{3}
=2457{,}6\cdot 10^{3}\ \text{J}=2457{,}6\ \text{kJ}.
\]

Lời giải

Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí:

\[
\frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_3 V_3}{T_3}
\quad \Rightarrow \quad
T_3 = \frac{p_3 V_3}{p_1 V_1} \cdot T_1 = \frac{1{,}2 p_0 \cdot V_3}{p_0 \cdot V_1} \cdot T_1
\]

\[
\Rightarrow T_3 = \frac{1,2 \times 800}{600} \times (29 + 273) = 483{,}2\ \text{K} \approx 210^\circ\text{C}
\]

Câu 4

A. Thang Celsius là thang nhiệt độ có một mốc là nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết ở áp suất chuẩn 1 atm (quy ước ở $0^\circ \text{C}$), mốc còn lại là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất chuẩn 1 atm (quy ước là $100^\circ \text{C}$).

B. “Độ không tuyệt đối” là nhiệt độ mà tại đó động năng chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử bằng không và thế năng tương tác giữa chúng là tối thiểu.

C. Mối liên hệ giữa độ Celsius và độ Kelvin: $t (^\circ \text{C}) = T (\text{K}) + 273$.

D. Nhiệt độ 273 K là nhiệt độ mà nước đá, nước và hơi nước có thể cùng tồn tại.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP