Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thang nhiệt độ Celsius và Kelvin?
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thang nhiệt độ Celsius và Kelvin?
A. Thang Celsius là thang nhiệt độ có một mốc là nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết ở áp suất chuẩn 1 atm (quy ước ở $0^\circ \text{C}$), mốc còn lại là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất chuẩn 1 atm (quy ước là $100^\circ \text{C}$).
B. “Độ không tuyệt đối” là nhiệt độ mà tại đó động năng chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử bằng không và thế năng tương tác giữa chúng là tối thiểu.
C. Mối liên hệ giữa độ Celsius và độ Kelvin: $t (^\circ \text{C}) = T (\text{K}) + 273$.
D. Nhiệt độ 273 K là nhiệt độ mà nước đá, nước và hơi nước có thể cùng tồn tại.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là C
Mối liên hệ giữa độ Celsius và độ Kelvin: $T (\text{K}) = t (^\circ \text{C}) + 273$.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sổ tay Vật lí 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Quá trình nóng chảy của nước đá diễn ra trong giai đoạn từ A đến C. |
|
S |
|
b |
Trong khoảng giữa D và E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí. |
Đ |
|
|
c |
Cần cung cấp nhiệt lượng bằng 920 kJ để 20% khối lượng nước chuyển thể thành hơi nước trong giai đoạn CE. |
|
S |
|
d |
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá đến khi hóa hơi 20% lượng nước kể từ thời điểm ban đầu là 2457,6 kJ. |
Đ |
|
a) SAI
Quá trình nóng chảy của nước đá chỉ diễn ra ở giai đoạn B đến C. Từ A đến B là giai đoạn cung cấp nhiệt lượng để nước đá tăng từ $-8^\circ\text{C}$ đến $0^\circ\text{C}$.
b) ĐÚNG
Giai đoạn từ D đến E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí do đang trong quá trình hóa hơi. Quá trình này sẽ kết thúc khi toàn bộ chất lỏng được chuyển hoàn toàn thành thể khí.
c) SAI
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước tăng từ $0^\circ\text{C}$ đến $100^\circ\text{C}$:
\[
Q_{CD}=m\,c\,\Delta t=2\times 4180\times (100-0)=836\cdot 10^{3}\ \text{J}.
\]
Nhiệt lượng cần cung cấp để $20\%$ lượng nước hóa thành hơi nước:
\[
Q_{DE}=m' L = 0{,}2\times 2\times 2{,}3\cdot 10^{6}=920\cdot 10^{3}\ \text{J}.
\]
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp trong giai đoạn CE:
\[
Q_{CE}=Q_{CD}+Q_{DE}=1756\cdot 10^{3}\ \text{J}=1756\ \text{kJ}.
\]
d) ĐÚNG
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp trong cả quá trình:
\[
Q=Q_{AB}+Q_{BC}+Q_{CE}
=2\times 2100\times [0-(-8)]\;+\;2\times 33{,}4\cdot 10^{4}\;+\;1756\cdot 10^{3}
=2457{,}6\cdot 10^{3}\ \text{J}=2457{,}6\ \text{kJ}.
\]
Lời giải
|
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a |
Áp suất khí trong bình trước và sau khi bắn đinh tuân theo định luật Boyle. |
|
S |
|
b |
Nội năng của khí trong bình giảm sau mỗi lần bắn do khí đã thực hiện công để đẩy đinh. |
Đ |
|
|
c |
Lượng khí chứa trong bình lúc ban đầu xấp xỉ 6,1 mol. |
Đ |
|
|
d |
Người thợ có thể bắn được tối đa 180 cây đinh trước khi máy nén nạp lại khí. |
|
S |
a) SAI
Định luật Boyle chỉ áp dụng cho các khối khí lí tưởng xác định. Số mol khí trước và sau khi bắn đạn có sự thay đổi nên áp suất khí trước và sau khi bắn đinh không tuân theo định luật Boyle.
b) ĐÚNG
Khi khối khí đẩy đinh ra ngoài, nhiệt độ khối khí không đổi và khối khí đang thực hiện công: $A < 0$.
Khi này nội năng của khí sẽ giảm so với lúc ban đầu.
c) ĐÚNG
Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí lúc ban đầu:
\[
p_0 V_0 = n_0 R T_0 \quad \Rightarrow \quad n_0 = \frac{p_0 V_0}{R T_0} = \frac{10 \times 15}{0,082 \times (27 + 273)} \approx 6,1\ \text{mol}
\]
d) SAI
Số mol khí còn lại trong bình khi áp suất $p' = 4\ \text{atm}$:
\[
p' V_0 = n' R T_0 \quad \Rightarrow \quad n' = \frac{p' V_0}{R T_0}
\]
Số mol khí đã thoát ra bên ngoài cho đến khi bình nén nạp lại khí:
\[
\Delta n = n_0 - n' = \frac{V_0}{R T_0}(p_0 - p')
\]
Số mol khí thoát ra ngoài sau mỗi lần bắn:
\[
p V = n R T_0 \quad \Rightarrow \quad n = \frac{p V}{R T_0}
\]
Tổng số lần bắn trước khi bình nén nạp lại khí:
\[
\text{số lần} = \frac{\Delta n}{n} = \frac{(p_0 - p')V_0}{pV} = \frac{(10 - 4)\times 15}{1 \times 0,6} = 150\ \text{lần}
\]
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. thẳng vuông góc với trục Op.
B. thẳng vuông góc với trục OT.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





