Câu hỏi:

03/10/2025 8 Lưu

Một học sinh tiến hành tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ tại một phòng thí nghiệm lặng gió với các dụng cụ gồm: một vòng nhôm kín và một vòng nhôm hở (cả hai đều có khối lượng nhỏ) được treo tự do bằng một sợi chỉ mảnh và một nam châm thẳng như hình. Bạn tiến hành đưa nhanh nam châm qua tâm của từng vòng dây rồi quan sát hiện tượng xảy ra.

Một học sinh tiến hành tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ tại một phòng thí nghiệm lặng gió với các dụng cụ gồm: (ảnh 1)

a) Khi đưa nam châm lại gần vòng dây nhôm kín, vòng nhôm sẽ bị lệch khỏi vị trí ban đầu.

b) Khi đưa nam châm lại gần vòng dây nhôm hở, vòng nhôm sẽ bị lệch khỏi vị trí ban đầu.

c) Nếu ta liên tục đưa thanh nam châm lại gần – ra xa vòng nhôm kín theo đường thẳng xuyên qua tâm vòng nhôm, vòng sẽ đung đưa theo chiều chuyển động của nam châm.

d) Nếu ta thay vòng nhôm thành một cuộn dây 200 vòng được mắc kín. Khi đưa nam châm lại gần, từ thông xuyên qua mỗi vòng dây thay đổi một lượng 0,5 mWb trong khoảng thời gian 0,1s thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là 1 mV.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Khi đưa nam châm lại gần vòng dây nhôm kín, vòng nhôm sẽ bị lệch khỏi vị trí ban đầu.

Đ

 

b

Khi đưa nam châm lại gần vòng dây nhôm hở, vòng nhôm sẽ bị lệch khỏi vị trí ban đầu.

 

S

c

Nếu ta liên tục đưa thanh nam châm lại gần – ra xa vòng nhôm kín theo đường thẳng xuyên qua tâm vòng nhôm, vòng sẽ đung đưa theo chiều chuyển động của nam châm.

Đ

 

d

Nếu ta thay vòng nhôm thành một cuộn dây 200 vòng được mắc kín. Khi đưa nam châm lại gần, từ thông xuyên qua mỗi vòng dây thay đổi một lượng 0,5 mWb trong khoảng thời gian 0,1s thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong cuộn dây là 1 mV.

 

S

 

a) ĐÚNG

Một học sinh tiến hành tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ tại một phòng thí nghiệm lặng gió với các dụng cụ gồm: (ảnh 2)

Khi đưa nhanh nam châm lại gần vòng dây nhôm kín, từ thông xuyên qua vòng nhôm biến thiên làm xuất hiện hiện tượng cảm ứng điện từ và trong vòng dây có dòng điện cảm ứng chạy qua. Khi này, dòng điện cảm ứng trong vòng nhôm sẽ tương tác với từ trường của nam châm làm cho vòng nhôm chuyển động.

b) SAI

Khi đưa nhanh nam châm lại gần vòng dây nhôm hở, mặc dù từ thông xuyên qua vòng nhôm biến thiên nhưng trong vòng dây có dòng điện cảm ứng vì vòng hở. Vì vậy, vòng nhôm sẽ đứng yên.

c) ĐÚNG

Khi ta liên tục đưa nam châm lại gần – ra xa vòng nhôm kín, dòng điện cảm ứng trong vòng nhôm sẽ đổi chiều liên tục để chống lại sự tăng, giảm liên tục của từ thông. Khi này, ta có thể xem vòng nhôm như một nam châm điện. Vì vậy vòng nhôm sẽ đung đưa theo chiều chuyển động của nam châm do lực tương tác từ (hút – đẩy).

Một học sinh tiến hành tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ tại một phòng thí nghiệm lặng gió với các dụng cụ gồm: (ảnh 3)

d) SAI

Suất điện động cảm ứng có độ lớn:

\[
|e_c| = \left| -N \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right|
= \left| -200 \times \frac{0,5 \times 10^{-3}}{0,1} \right|
= 1\ \text{V}.
\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Quá trình nóng chảy của nước đá diễn ra trong giai đoạn từ A đến C.

 

S

b

Trong khoảng giữa D và E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí.

Đ

 

c

Cần cung cấp nhiệt lượng bằng 920 kJ để 20% khối lượng nước chuyển thể thành hơi nước trong giai đoạn CE.

 

S

d

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho nước đá đến khi hóa hơi 20% lượng nước kể từ thời điểm ban đầu là 2457,6 kJ.

Đ

 

a) SAI
Quá trình nóng chảy của nước đá chỉ diễn ra ở giai đoạn B đến C. Từ A đến B là giai đoạn cung cấp nhiệt lượng để nước đá tăng từ $-8^\circ\text{C}$ đến $0^\circ\text{C}$.

b) ĐÚNG
Giai đoạn từ D đến E, vật chất tồn tại ở cả hai thể lỏng và thể khí do đang trong quá trình hóa hơi. Quá trình này sẽ kết thúc khi toàn bộ chất lỏng được chuyển hoàn toàn thành thể khí.

c) SAI
Nhiệt lượng cần cung cấp để nước tăng từ $0^\circ\text{C}$ đến $100^\circ\text{C}$:
\[
Q_{CD}=m\,c\,\Delta t=2\times 4180\times (100-0)=836\cdot 10^{3}\ \text{J}.
\]
Nhiệt lượng cần cung cấp để $20\%$ lượng nước hóa thành hơi nước:
\[
Q_{DE}=m' L = 0{,}2\times 2\times 2{,}3\cdot 10^{6}=920\cdot 10^{3}\ \text{J}.
\]
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp trong giai đoạn CE:
\[
Q_{CE}=Q_{CD}+Q_{DE}=1756\cdot 10^{3}\ \text{J}=1756\ \text{kJ}.
\]

d) ĐÚNG
Tổng nhiệt lượng cần cung cấp trong cả quá trình:
\[
Q=Q_{AB}+Q_{BC}+Q_{CE}
=2\times 2100\times [0-(-8)]\;+\;2\times 33{,}4\cdot 10^{4}\;+\;1756\cdot 10^{3}
=2457{,}6\cdot 10^{3}\ \text{J}=2457{,}6\ \text{kJ}.
\]

Lời giải

Áp dụng phương trình Clapeyron cho khối khí:

\[
\frac{p_1 V_1}{T_1} = \frac{p_3 V_3}{T_3}
\quad \Rightarrow \quad
T_3 = \frac{p_3 V_3}{p_1 V_1} \cdot T_1 = \frac{1{,}2 p_0 \cdot V_3}{p_0 \cdot V_1} \cdot T_1
\]

\[
\Rightarrow T_3 = \frac{1,2 \times 800}{600} \times (29 + 273) = 483{,}2\ \text{K} \approx 210^\circ\text{C}
\]

Câu 4

A. Thang Celsius là thang nhiệt độ có một mốc là nhiệt độ nóng chảy của nước đá tinh khiết ở áp suất chuẩn 1 atm (quy ước ở $0^\circ \text{C}$), mốc còn lại là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở áp suất chuẩn 1 atm (quy ước là $100^\circ \text{C}$).

B. “Độ không tuyệt đối” là nhiệt độ mà tại đó động năng chuyển động nhiệt của các phân tử, nguyên tử bằng không và thế năng tương tác giữa chúng là tối thiểu.

C. Mối liên hệ giữa độ Celsius và độ Kelvin: $t (^\circ \text{C}) = T (\text{K}) + 273$.

D. Nhiệt độ 273 K là nhiệt độ mà nước đá, nước và hơi nước có thể cùng tồn tại.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP