Xét được tính liên tục của các hàm số sau trên tập xác định của nó:
a) \(f(x) = {x^3} - {x^2} + 8x\) là hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).
b) \(f(x) = \frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 3x}}\) là hàm số liên tục trên khoảng \(( - \infty ; + \infty )\).
c) \(f(x) = \frac{{\sin x + 1}}{{x + 1}}\) là hàm số liên tục trên các khoảng \(( - \infty ;0),(0; + \infty )\).
d) \(f(x) = \sqrt {x - 2} \) là hàm số liên tục trên nửa khoảng \([2; + \infty )\).
Xét được tính liên tục của các hàm số sau trên tập xác định của nó:
a) \(f(x) = {x^3} - {x^2} + 8x\) là hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).
b) \(f(x) = \frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 3x}}\) là hàm số liên tục trên khoảng \(( - \infty ; + \infty )\).
c) \(f(x) = \frac{{\sin x + 1}}{{x + 1}}\) là hàm số liên tục trên các khoảng \(( - \infty ;0),(0; + \infty )\).
d) \(f(x) = \sqrt {x - 2} \) là hàm số liên tục trên nửa khoảng \([2; + \infty )\).
Câu hỏi trong đề: Đề kiểm tra Hàm số liên tục (có lời giải) !!
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng |
b) Sai |
c) Sai |
d) Đúng |
a) Vì \(f(x) = {x^3} - {x^2} + 8x\) là hàm đa thức nên hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\).
b) Vì \(f(x) = \frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 3x}}\) là hàm phân thức có tập xác định \(( - \infty ;0) \cup (0;3) \cup (3; + \infty )\) nên hàm số liên tục trên các khoảng \(( - \infty ;0),(0;3),(3; + \infty )\).
c) Tập xác định của hàm số \(f(x) = \frac{{\sin x + 1}}{{x + 1}}\) là \(( - \infty ; - 1) \cup ( - 1; + \infty )\).
Trên các khoảng đó, hàm lượng giác \(y = \sin x + 1\) (tử thức) và hàm số đa thức \(y = x + 1\) (mẫu thức) đều liên tục.
Do vậy hàm \(f(x)\) liên tục trên các khoảng \(( - \infty ; - 1),( - 1; + \infty )\).
d) Tập xác định của hàm số \(f(x) = \sqrt {x - 2} \) là \([2; + \infty )\).
Với mỗi \({x_0}\) tuỳ ý thuộc \((2; + \infty )\), ta luôn có \(f\left( {{x_0}} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = \sqrt {{x_0} - 2} \); vì vậy hàm số liên tục trên khoảng \((2; + \infty )\). (1)
Mặt khác: \(f(2) = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x) = 0\) nên \(f(2) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f(x)\); suy ra hàm số liên tục tại điểm \(x = 2\). (2)
Từ (1) và (2) suy ra hàm số \(f(x)\) liên tục trên nửa khoảng \([2; + \infty )\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Chọn A
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right)\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x - 2}}{{\sqrt {x + 2} - 2}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x + 2} + 2} \right)}}{{x - 2}}\)\( = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {\sqrt {x + 2} + 2} \right)\)\( = 4\)
\(f\left( 2 \right) = 4\)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)\)
Vậy hàm số liên tục tại \(x = 2\).
Câu 2
Lời giải
Chọn A
Ta có: \(y = \frac{{3x - 4}}{{x - 2}}\) có tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\), do đó gián đoạn tại \(x = 2\).
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.