Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:

a) Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {15;16} \right)\] là \[15,5\].
b) Số trung bình của mẫu số liệu trên là \[16,25\].
c) Phương sai của mẫu số liệu trên là \[0,9875\].
d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là \[\frac{{\sqrt {395} }}{{20}}\].
Một vườn thú ghi lại tuổi thọ (đơn vị: năm) của 20 con hổ và thu được kết quả như sau:
a) Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {15;16} \right)\] là \[15,5\].
b) Số trung bình của mẫu số liệu trên là \[16,25\].
c) Phương sai của mẫu số liệu trên là \[0,9875\].
d) Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là \[\frac{{\sqrt {395} }}{{20}}\].
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng. Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {15;16} \right)\] là \[\frac{{15 + 16}}{2} = 15,5\]
b) Sai. Số trung bình của mẫu số liệu trên là
\[\overline x = \frac{{14,5.1 + 15,5.3 + 16,5.8 + 17,5.6 + 18,5.2}}{{20}} = 16,75\]
c) Đúng. Phương sai của mẫu số liệu trên là
\[\begin{array}{l}{s^2} = \frac{1}{{20}}\left[ {1.{{\left( {14,5 - 16,75} \right)}^2} + 3.{{\left( {15,5 - 16,75} \right)}^2} + 8.{{\left( {16,5 - 16,75} \right)}^2}} \right.\\\left. {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + 6.{{\left( {17,5 - 16,75} \right)}^2} + 2.{{\left( {18,5 - 16,75} \right)}^2}} \right] = 0,9875.\end{array}\]
d) Đúng. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là \[s = \sqrt {{s^2}} = \sqrt {0,9875} = \frac{{\sqrt {395} }}{{20}}\].
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Sai. Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là \(R = 30 - 0 = 30\).
b) Đúng. Vì \(16 < \frac{{3n}}{4} = \frac{{3.30}}{4} = \frac{{90}}{4} = 22,5 < 25\) nên nhóm chứa tứ phân vị thứ 3 là \(\left[ {15;20} \right)\)
c) Sai. Thời gian sử dụng điện thoại trung bình của học sinh là
\(\overline x = \frac{{2.2,5 + 6.7,5 + 8.12,5 + 9.17,5 + 3.22,5 + 2.27,5}}{{30}} = \frac{{43}}{3} \approx 14,3\)
d) Sai. Ta có: \(\frac{n}{4} = 7,5\,\,;\,\,\frac{n}{2} = 15;\,\,\frac{{3n}}{4} = 22,5\).
\({Q_1} = 5 + \frac{{\frac{{30}}{4} - 2}}{6}.5 = 9,58;{Q_3} = 15 + \frac{{\frac{{90}}{4} - 16}}{9}.5 = \frac{{335}}{{18}} \approx 18,61 \Rightarrow {\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{325}}{{36}} \approx 9,03 < 10\).
Lời giải
Cỡ mẫu \[n = 50\].
Gọi \[{x_1};\,\,{x_2};\,\,...;\,\,{x_{50}}\] là mẫu số liệu gốc gồm cân nặng của 50 quả xoài được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có: \[{x_1},\,\,{x_2},\,\,{x_3} \in \left[ {250;290} \right)\]; \[{x_4},\,\,...,\,\,{x_{16}} \in \left[ {290;330} \right)\]; \[{x_{17}},\,\,...,\,\,{x_{34}} \in \left[ {330;370} \right)\];
\[{x_{35}},\,\,...,\,\,{x_{45}} \in \left[ {370;410} \right)\]; \[{x_{46}},\,\,...,\,\,{x_{50}} \in \left[ {410;450} \right)\].
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \[{x_{13}} \in \left[ {290;330} \right)\]. Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{Q_1} = 290 + \frac{{\frac{{50}}{4} - 3}}{{13}}.\left( {330 - 290} \right) = \frac{{4150}}{{13}}\].
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \[{x_{38}} \in \left[ {370;410} \right)\]. Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{Q_3} = 370 + \frac{{\frac{{3.50}}{4} - \left( {3 + 13 + 18} \right)}}{{11}}.\left( {410 - 370} \right) = \frac{{4210}}{{11}}\].
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{\Delta _Q} = \frac{{4210}}{{11}} - \frac{{4150}}{{13}} = \frac{{9080}}{{143}} \approx 63,5\].
Đáp án: 63,5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.