Câu hỏi:

07/10/2025 34 Lưu

Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Bảng dưới đây thống kê cự li ném tạ của một vận động viên.

Bảng dưới đây thống kê cự li ném tạ của một vận động viên.. Tính a + b (ảnh 1)

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là một số thập phân xấp xỉ có dạng \(\overline {a,b77} \). Tính \(a + b\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có bảng sau:

Bảng dưới đây thống kê cự li ném tạ của một vận động viên.. Tính a + b (ảnh 2)

Cỡ mẫu là \[n = 13 + 45 + 24 + 12 + 6 = 100.\]

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\[\overline x  = \frac{{13.19,25 + 45.19,75 + 24.20,25 + 12.20,75 + 6.21,25}}{{100}} = 20,015\].

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là:

\[\begin{array}{l}{S^2} = \frac{1}{{100}}\left[ {13.{{\left( {19,25 - 20,015} \right)}^2} + 45.{{\left( {19,75 - 20,015} \right)}^2} + 24.{{\left( {20,25 - 20,015} \right)}^2}} \right.\\\left. {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + 12.{{\left( {20,75 - 20,015} \right)}^2} + 6.{{\left( {21,25 - 20,015} \right)}^2}} \right] \approx 0,277.\end{array}\]

Suy ra \(a = 0;b = 2 \Rightarrow a + b = 2.\)

Đáp án: 2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(11\).                          
B. \(10,95\).                  
C. \(10,94\).                        
D. \(10,96\).

Lời giải

Chọn B

Trọng lượng trung bình của một củ khoai là: \(\overline x  = \frac{{75.3 + 85.6 + 95.12 + 105.6 + 115.3}}{{30}} = 95\).

Phương sai là \({S^2} = \frac{{{{75}^2}.3 + {{85}^2}.6 + {{95}^2}.12 + {{105}^2}.6 + {{115}^2}.3}}{{30}} - {95^2} = 120\).

Độ lệch chuẩn là: \(S = \sqrt {{S^2}}  = \sqrt {120}  \approx 10,95\).

Lời giải

Cỡ mẫu \[n = 50\].

Gọi \[{x_1};\,\,{x_2};\,\,...;\,\,{x_{50}}\] là mẫu số liệu gốc gồm cân nặng của 50 quả xoài được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có: \[{x_1},\,\,{x_2},\,\,{x_3} \in \left[ {250;290} \right)\]; \[{x_4},\,\,...,\,\,{x_{16}} \in \left[ {290;330} \right)\]; \[{x_{17}},\,\,...,\,\,{x_{34}} \in \left[ {330;370} \right)\];

\[{x_{35}},\,\,...,\,\,{x_{45}} \in \left[ {370;410} \right)\]; \[{x_{46}},\,\,...,\,\,{x_{50}} \in \left[ {410;450} \right)\].

Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là \[{x_{13}} \in \left[ {290;330} \right)\]. Do đó, tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{Q_1} = 290 + \frac{{\frac{{50}}{4} - 3}}{{13}}.\left( {330 - 290} \right) = \frac{{4150}}{{13}}\].

Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là \[{x_{38}} \in \left[ {370;410} \right)\]. Do đó, tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{Q_3} = 370 + \frac{{\frac{{3.50}}{4} - \left( {3 + 13 + 18} \right)}}{{11}}.\left( {410 - 370} \right) = \frac{{4210}}{{11}}\].

Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là: \[{\Delta _Q} = \frac{{4210}}{{11}} - \frac{{4150}}{{13}} = \frac{{9080}}{{143}} \approx 63,5\].

Đáp án: 63,5.

Câu 4

A. 23,75.                         
B. 27,5.                         
C. 31,88.                              
D. 8,125.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Độ lệch chuẩn của mẫu lớn hơn \[2\].
B. Số trung bình của mẫu số liệu gần bằng với \[20,77\].
C. Độ dày của chi tiết máy không bị sai lệch nhiều.
D. Cỡ mẫu của mẫu số liệu là 60.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. 15.                              
B. 25.                            
C. 37.                                   
D. 20.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP