Học sinh lớp 6A khi xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ. Biết số học sinh của lớp từ 30 đến 40 học sinh. Tính số học sinh lớp 6A.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án:
Đáp án: 36
Gọi số học sinh lớp 6A là \[a\] với \[a \in \mathbb{N},{\rm{ }}30 \le a \le 40\].
Vì học sinh xếp thành 3 hàng, 4 hàng hay 9 hàng đều vừa đủ nên ta có:
\[\left\{ \begin{array}{l}a \vdots 3\\a \vdots 4\\a \vdots 9\end{array} \right.\] nên \[\left\{ \begin{array}{l}a \in {\rm{B}}\left( 3 \right)\\a \in {\rm{B}}\left( 4 \right)\\a \in {\rm{B}}\left( 9 \right)\end{array} \right.\] do đó \[a \in BC\left( {3;\,\,4;\,\,9} \right)\].
Suy ra \[BCNN\left( {3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}9} \right) = {2^2} \cdot {3^2} = 36\].
Vì \[a \in BC\left( {3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}9} \right)\] nên \[a \in BC\left( {3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}9} \right) = B\left( {36} \right) = \left\{ {0;{\rm{ }}36;{\rm{ }}72;.....} \right\}\].
Mà \[a \in \mathbb{N},{\rm{ }}30 \le a \le 40\] nên \[a = 36\]. Vậy số học sinh lớp 6A bằng 36 học sinh.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 6
Nhận thấy \[\overline {345*} \] có tổng các chữ số là: \[3 + 4 + 5 + * = 12 + *\].
Do đó, để \[\overline {345*} \] chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 9.
Suy ra \[12 + *\] phải chia hết cho 9,
Do đó, \[{\rm{B}}\left( 9 \right) = \left\{ {0;{\rm{ }}9;{\rm{ }}18;{\rm{ }}27;{\rm{ }}36;....} \right\}\]
Suy ra, tổng dáy số là số chia hết cho 9 thì \[*\] bằng 6.
Câu 2
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì chia hết cho 15.
Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chia hết cho 10.
Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 thì chia hết cho 27.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Khẳng định đúng là: “Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chia hết cho 10”.
Vì số vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 và sẽ chia hết cho 10.
Câu 3
\({2^3} \cdot {3^2}.\)
\(2 \cdot 3 \cdot 5.\)
\(2 \cdot {3^2} \cdot 5.\)
\({2^3} \cdot {3^2} \cdot 5.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
ƯCLN\(\left( {a;\,\,b} \right)\)bằng tích các thừa số chung, riêng.
ƯCLN\(\left( {a;\,\,b} \right)\) bằng tích các thừa số chung, với số mũ nhỏ nhất.
ƯCLN\(\left( {a;\,\,b} \right)\) bằng tích các thừa số chung, với số mũ lớn nhất.
ƯCLN\(\left( {a;\,\,b} \right)\) bằng tích các thừa số riêng với số mũ nhỏ nhất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
\(\left\{ 7 \right\}.\)
\(\left\{ {1;\,\,7} \right\}\).
\(\left\{ {4;\,\,8} \right\}.\)
\(\left\{ {0;{\rm{ }}4;{\rm{ }}8} \right\}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.