Câu hỏi:

08/10/2025 24 Lưu

Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nào được quy ước bằng 0?

A. Na+/Na.                   
B. 2H+/H2.                   
C. Al3+/Al.                   
D. Br2/2Br.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 41,9.

Điện năng A được xác định bởi công thức: \({\rm{A}} = U.{n_e}.F\) = U.I.t = U.q (đơn vị J).

 \({{\rm{n}}_{{\rm{Ca}}}} = \frac{{1000}}{{40}} = 25(\;{\rm{mol}}) \Rightarrow {n_e} = \) \(25.2 = 50(\;{\rm{mol}})\).

Gọi A là điện năng tiêu thụ khi điện phân \( \Rightarrow 80\% .{\rm{A}} = \frac{{25 \times 50 \times 96485}}{{3,{{6.10}^6}}}\)

\( \Rightarrow A \approx 41,9{\rm{kWh}}\).

Chú ý: 1kWh = \(3,{6.10^6}\,J.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 1,64

Đổi: 20 cm = 0,2 m; 0,01 mm = 0,001 cm.

\(\begin{array}{l}S = 3,14 \times {(0,2)^2} = 0,1256\;{{\rm{m}}^2} = 1256\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} \Rightarrow {V_{Ag}} = 1256.0,001 = 1,256(\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}).\\ \Rightarrow {m_{Ag}} = 1,256.10,5 = 13,188\;({\rm{g)}} \Rightarrow {n_{Ag}} = \frac{{13,188}}{{108}} = 0,1222\;{\rm{mol}}{\rm{.}}\end{array}\)

Ta có: \(Q = {n_e}.F = I.t \Rightarrow t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{0,1222.96500}}{2} = 5896,5\,\,(s) \simeq 1,64\,(h).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Cu2+.                       
B. H+ (của nước).        
C. \[SO_4^{2 - }.\]      
D. \[O{H^ - }\](của nước).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.     
B. Cu và dung dịch FeCl3.
C. Fe và dung dịch CuCl2.                                   
D. Fe và dung dịch FeCl3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP