Câu hỏi:

08/10/2025 38 Lưu

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Thế điện cực chuẩn của cặp \[Z{n^{2 + }}/Zn\]được xác định bằng cách lắp đặt pin điện hóa, trong đó cực dương sử dụng điện cực hydrogen tiêu chuẩn (SHE). Các điện cực được chuẩn bị như sau:

Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+ /Znđược xác định bằng cách lắp đặt pin điện hóa, trong đó cực dương sử dụng điện cực hydrogen tiêu chuẩn (SHE). Các điện cực được chuẩn bị như sau: (ảnh 1)

- Điện cực SHE: Tấm platinum nhúng trong dung dịch \[HN{O_3}1M,\] khí \[{H_2}\]được bơm qua ống dẫn nhỏ ở phần sát bề mặt điện cực liên tục với áp suất 1 bar.

- Điện cực \[Z{n^{2 + }}/Zn:\] Tấm kẽm nhúng trong dung dịch \[Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]có nồng độ 1M.

Sức điện động của pin điện hóa ở trên có giá trị là 0,76V. Tính thế điện cực chuẩn (theo V) của cặp \[Z{n^{2 + }}/Zn.\] (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: -0,8.

\[\begin{array}{l}E_{pin}^o = E_{cathode}^o - E_{anode}^o \Leftrightarrow 0,76 = 0 - E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0\\ \Rightarrow E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 = {\rm{ }}0{\rm{ }}--{\rm{ }}0,76{\rm{ }} = - 0,76V.\end{array}\]

Làm tròn: - 0,8V.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 41,9.

Điện năng A được xác định bởi công thức: \({\rm{A}} = U.{n_e}.F\) = U.I.t = U.q (đơn vị J).

 \({{\rm{n}}_{{\rm{Ca}}}} = \frac{{1000}}{{40}} = 25(\;{\rm{mol}}) \Rightarrow {n_e} = \) \(25.2 = 50(\;{\rm{mol}})\).

Gọi A là điện năng tiêu thụ khi điện phân \( \Rightarrow 80\% .{\rm{A}} = \frac{{25 \times 50 \times 96485}}{{3,{{6.10}^6}}}\)

\( \Rightarrow A \approx 41,9{\rm{kWh}}\).

Chú ý: 1kWh = \(3,{6.10^6}\,J.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 1,64

Đổi: 20 cm = 0,2 m; 0,01 mm = 0,001 cm.

\(\begin{array}{l}S = 3,14 \times {(0,2)^2} = 0,1256\;{{\rm{m}}^2} = 1256\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} \Rightarrow {V_{Ag}} = 1256.0,001 = 1,256(\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}).\\ \Rightarrow {m_{Ag}} = 1,256.10,5 = 13,188\;({\rm{g)}} \Rightarrow {n_{Ag}} = \frac{{13,188}}{{108}} = 0,1222\;{\rm{mol}}{\rm{.}}\end{array}\)

Ta có: \(Q = {n_e}.F = I.t \Rightarrow t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{0,1222.96500}}{2} = 5896,5\,\,(s) \simeq 1,64\,(h).\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.     
B. Cu và dung dịch FeCl3.
C. Fe và dung dịch CuCl2.                                   
D. Fe và dung dịch FeCl3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Cu2+.                       
B. H+ (của nước).        
C. \[SO_4^{2 - }.\]      
D. \[O{H^ - }\](của nước).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP