PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Thế điện cực chuẩn của cặp \[Z{n^{2 + }}/Zn\]được xác định bằng cách lắp đặt pin điện hóa, trong đó cực dương sử dụng điện cực hydrogen tiêu chuẩn (SHE). Các điện cực được chuẩn bị như sau:

- Điện cực SHE: Tấm platinum nhúng trong dung dịch \[HN{O_3}1M,\] khí \[{H_2}\]được bơm qua ống dẫn nhỏ ở phần sát bề mặt điện cực liên tục với áp suất 1 bar.
- Điện cực \[Z{n^{2 + }}/Zn:\] Tấm kẽm nhúng trong dung dịch \[Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]có nồng độ 1M.
Sức điện động của pin điện hóa ở trên có giá trị là 0,76V. Tính thế điện cực chuẩn (theo V) của cặp \[Z{n^{2 + }}/Zn.\] (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn
Thế điện cực chuẩn của cặp \[Z{n^{2 + }}/Zn\]được xác định bằng cách lắp đặt pin điện hóa, trong đó cực dương sử dụng điện cực hydrogen tiêu chuẩn (SHE). Các điện cực được chuẩn bị như sau:

- Điện cực SHE: Tấm platinum nhúng trong dung dịch \[HN{O_3}1M,\] khí \[{H_2}\]được bơm qua ống dẫn nhỏ ở phần sát bề mặt điện cực liên tục với áp suất 1 bar.
- Điện cực \[Z{n^{2 + }}/Zn:\] Tấm kẽm nhúng trong dung dịch \[Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2}\]có nồng độ 1M.
Sức điện động của pin điện hóa ở trên có giá trị là 0,76V. Tính thế điện cực chuẩn (theo V) của cặp \[Z{n^{2 + }}/Zn.\] (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: -0,8.
\[\begin{array}{l}E_{pin}^o = E_{cathode}^o - E_{anode}^o \Leftrightarrow 0,76 = 0 - E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0\\ \Rightarrow E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^0 = {\rm{ }}0{\rm{ }}--{\rm{ }}0,76{\rm{ }} = - 0,76V.\end{array}\]
Làm tròn: - 0,8V.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 41,9.
Điện năng A được xác định bởi công thức: \({\rm{A}} = U.{n_e}.F\) = U.I.t = U.q (đơn vị J).
\({{\rm{n}}_{{\rm{Ca}}}} = \frac{{1000}}{{40}} = 25(\;{\rm{mol}}) \Rightarrow {n_e} = \) \(25.2 = 50(\;{\rm{mol}})\).
Gọi A là điện năng tiêu thụ khi điện phân \( \Rightarrow 80\% .{\rm{A}} = \frac{{25 \times 50 \times 96485}}{{3,{{6.10}^6}}}\)
\( \Rightarrow A \approx 41,9{\rm{kWh}}\).
Chú ý: 1kWh = \(3,{6.10^6}\,J.\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 1,64
Đổi: 20 cm = 0,2 m; 0,01 mm = 0,001 cm.
\(\begin{array}{l}S = 3,14 \times {(0,2)^2} = 0,1256\;{{\rm{m}}^2} = 1256\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} \Rightarrow {V_{Ag}} = 1256.0,001 = 1,256(\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}).\\ \Rightarrow {m_{Ag}} = 1,256.10,5 = 13,188\;({\rm{g)}} \Rightarrow {n_{Ag}} = \frac{{13,188}}{{108}} = 0,1222\;{\rm{mol}}{\rm{.}}\end{array}\)
Ta có: \(Q = {n_e}.F = I.t \Rightarrow t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{0,1222.96500}}{2} = 5896,5\,\,(s) \simeq 1,64\,(h).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.