Nhôm (aluminium) được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 tinh khiết. Quặng nhôm thường chứa thạch anh, silicate (chứa Si) và một số tạp chất khác cần được loại bỏ. Một loại quặng bauxite gồm \[A{l_2}{O_3}.3{H_2}O\] và \[10,0{\rm{ }}\% {\rm{ }}kaolin{\rm{ }}A{l_2}S{i_2}{O_7}.2{H_2}O\] được dùng để sản xuất nhôm theo quy trình Bayer. Tính tỉ lệ hao hụt của nhôm trong quá trình tinh chế, biết silic thường được loại bỏ ở dạng bùn aluminosilicate \[\left( {N{a_6}A{l_6}S{i_5}{O_{22}}.5{H_2}O} \right).\] (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Nhôm (aluminium) được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 tinh khiết. Quặng nhôm thường chứa thạch anh, silicate (chứa Si) và một số tạp chất khác cần được loại bỏ. Một loại quặng bauxite gồm \[A{l_2}{O_3}.3{H_2}O\] và \[10,0{\rm{ }}\% {\rm{ }}kaolin{\rm{ }}A{l_2}S{i_2}{O_7}.2{H_2}O\] được dùng để sản xuất nhôm theo quy trình Bayer. Tính tỉ lệ hao hụt của nhôm trong quá trình tinh chế, biết silic thường được loại bỏ ở dạng bùn aluminosilicate \[\left( {N{a_6}A{l_6}S{i_5}{O_{22}}.5{H_2}O} \right).\] (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 7,55.
100 gam quặng chứa 90 gam \(A{l_2}{O_3}.3{H_2}O\)và 10 gam \(A{l_2}S{i_2}{O_7}.2{H_2}O.\)
\[{m_{Al{\rm{ }}max}} = \frac{{2.27.90}}{{156}} + \frac{{2.27.10}}{{258}} = 33,247gam.\]
nAl bị loại bỏ = 1,2nSi = \(\frac{{1,2.2.10}}{{258}} = 0,093\,mol.\)
Tỉ lệ hao hụt nhôm: \(\frac{{0,093.27}}{{33,247}}.100\% = 7,55\% .\)
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 41,9.
Điện năng A được xác định bởi công thức: \({\rm{A}} = U.{n_e}.F\) = U.I.t = U.q (đơn vị J).
\({{\rm{n}}_{{\rm{Ca}}}} = \frac{{1000}}{{40}} = 25(\;{\rm{mol}}) \Rightarrow {n_e} = \) \(25.2 = 50(\;{\rm{mol}})\).
Gọi A là điện năng tiêu thụ khi điện phân \( \Rightarrow 80\% .{\rm{A}} = \frac{{25 \times 50 \times 96485}}{{3,{{6.10}^6}}}\)
\( \Rightarrow A \approx 41,9{\rm{kWh}}\).
Chú ý: 1kWh = \(3,{6.10^6}\,J.\)
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: 1,64
Đổi: 20 cm = 0,2 m; 0,01 mm = 0,001 cm.
\(\begin{array}{l}S = 3,14 \times {(0,2)^2} = 0,1256\;{{\rm{m}}^2} = 1256\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2} \Rightarrow {V_{Ag}} = 1256.0,001 = 1,256(\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}).\\ \Rightarrow {m_{Ag}} = 1,256.10,5 = 13,188\;({\rm{g)}} \Rightarrow {n_{Ag}} = \frac{{13,188}}{{108}} = 0,1222\;{\rm{mol}}{\rm{.}}\end{array}\)
Ta có: \(Q = {n_e}.F = I.t \Rightarrow t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{0,1222.96500}}{2} = 5896,5\,\,(s) \simeq 1,64\,(h).\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.