Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Hai xe cùng xuất phát từ một ngã tư đường phố chạy theo hai đường cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với tốc độ \(30{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\) và xe thứ hai chạy với tốc độ \(40{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Hai xe rời xa nhau với vận tốc tương đối có độ lớn bằng bao nhiêu?
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Hai xe cùng xuất phát từ một ngã tư đường phố chạy theo hai đường cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với tốc độ \(30{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\) và xe thứ hai chạy với tốc độ \(40{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\). Hai xe rời xa nhau với vận tốc tương đối có độ lớn bằng bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Hai xe chuyển động với vận tốc \({{\rm{\vec v}}_1} \bot {{\rm{\vec v}}_2}\) được biểu diễn như hình vẽ.
Lời giải:
Vận tốc tương đối của hai xe là \({\overrightarrow {\rm{v}} _{12}} = {\overrightarrow {\rm{v}} _1} - {\overrightarrow {\rm{v}} _2}\) trong đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{{\rm{v}}_1} = 30\;{\rm{km/h}}}\\{{{\rm{v}}_2} = 40\;{\rm{km/h}}}\end{array}} \right.\)
Do \({{\rm{\vec v}}_1} \bot {{\rm{\vec v}}_2} \Rightarrow {{\rm{v}}_{12}} = \sqrt {{\rm{v}}_1^2 + {\rm{v}}_2^2} = \sqrt {{{30}^2} + {{40}^2}} = 50{\rm{\;km}}/{\rm{h}}{\rm{.\;}}\)

Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
Đáp án |
0 |
, |
3 |
|
Hướng dẫn giải
\[\delta v = \delta d + \delta t = \frac{{\Delta d}}{{\bar d}} + \frac{{\Delta t}}{{\bar t}} = 7,5\% = > \Delta v = \bar v.\delta v = \frac{{\bar d}}{{\bar t}}.\delta v = \frac{{16}}{4}.7,5\% = 0,3m/s\]
Lời giải
|
Đáp án: |
5 |
, |
4 |
2 |
Hướng dẫn giải
Tốc độ: \(\left| {\rm{v}} \right| = \frac{{\rm{S}}}{{\rm{t}}} = \frac{{12 + 3 + 28 + 22{\rm{\;}}}}{{30}} = \frac{{65}}{{30}}\)
Vận tốc: \({\rm{v}} = \frac{{{\rm{\Delta d}}}}{{\rm{t}}} = \frac{{12}}{{30}}\)
Tỉ số: \(\frac{{65}}{{12}} = 5,42\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Một học sinh dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s để đo thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA = 0) đến điểm B . Kết quả thu được bảng giá trị vào sau:
|
Lần đo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
S (m) |
0,649 |
0,651 |
0,654 |
0,653 |
0,650 |
|
t (s) |
3,49 |
3,51 |
3,54 |
3,53 |
3,50 |
Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?
|
Nội dung |
Đúng |
Sai |
|
a. Học sinh đang sử dụng phép đo trực tiếp để đo tốc độ trung bình của xe đồ chơi. |
|
|
|
b. Phương pháp đo này cho kết quả đo không chính xác vì phải phụ thuộc vào người thực hiện và điều kiện bố trí thực hiện thực hành. |
|
|
|
c. Tốc độ trung bình của xe đồ chơi có giá trị trung bình là 0,285 m/s |
|
|
|
d. Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ là 0,96 % |
|
|
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. có độ lớn \(3{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\), ngược hướng với chuyển động của hai xe.
B. có độ lớn \(21{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\), cùng hướng với chuyển động của hai xe.
C. có độ lớn \(3{\rm{\;km}}/{\rm{h}}\), cùng hướng với chuyển động của hai xe.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(x = 5 + 2,5t\left( {m,s} \right)\).
B. \(x = 2,5t\left( {m,s} \right)\).
C. \(x = 5 + 2t\left( {m,s} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

