Hai lực song song cùng chiều \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)đặt tại A, B như hình vẽ. Biết F1 = 2N, F2 = 6N, AB = 4cm.

Phát biểu
Đúng
Sai
Hợp lực của hai lực là \({\rm{\vec F = }}{{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\).
Đ
b
Độ lớn hợp lực của hai lực là 4 N.
S
c
Giá của hợp lực chia đoạn AB thành hai đoạn d1, d2 theo tỉ lệ \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\).
Đ
d
Giá của hợp lực của hai lực cách đầu A 2 cm.
S
Hai lực song song cùng chiều \({{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}\) và \({{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\)đặt tại A, B như hình vẽ. Biết F1 = 2N, F2 = 6N, AB = 4cm.
|
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
Hợp lực của hai lực là \({\rm{\vec F = }}{{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\). |
Đ |
|
|
b |
Độ lớn hợp lực của hai lực là 4 N. |
|
S |
c |
Giá của hợp lực chia đoạn AB thành hai đoạn d1, d2 theo tỉ lệ \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\). |
Đ |
|
d |
Giá của hợp lực của hai lực cách đầu A 2 cm. |
|
S |
Quảng cáo
Trả lời:


a) Hợp lực của hai lực là \({\rm{\vec F = }}{{\rm{\vec F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{\vec F}}_{\rm{2}}}\).
b) Độ lớn hợp lực của hai lực là: \({\rm{F = }}{{\rm{F}}_{\rm{1}}}{\rm{ + }}{{\rm{F}}_{\rm{2}}} = 2 + 6 = 8\,{\rm{N}}\) .
c) Giá của hợp lực chia đoạn AB thành hai đoạn d1, d2 theo tỉ lệ \(\frac{{{F_1}}}{{{F_2}}} = \frac{{{d_2}}}{{{d_1}}}\).
d) Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{d_1}}}{{{d_2}}} = \frac{{{F_2}}}{{{F_1}}} = 3\\{d_1} + {d_2} = AB = 4cm\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{d_1} = 3\,cm\\{d_2} = 1\,cm\end{array} \right.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: |
1 |
0 |
, |
6 |
- Chọn hệ tọa độ như hình vẽ
- Vật nằm cân bằng nên: \({\vec T_1} + {\vec T_2} + \vec P = \vec 0\left( 1 \right)\)
- Chiếu (1)/Oy, ta có:
\({T_2}\cos \left( {{{180}^0} - \beta } \right) + {T_1}\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) - P = 0\left( 2 \right)\)
- Chiếu (1)/Ox, ta có:
\(\begin{array}{l}{T_1}\sin \left( {{{90}^0} - \alpha } \right) - {T_2}\sin \left( {{{180}^0} - \beta } \right) = 0\left( 3 \right)\\ = > {T_1} = \frac{{{T_2}\sin \left( {{{180}^0} - \beta } \right)}}{{\sin \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)}} = \frac{{{T_2}\sin {{45}^0}}}{{\sin {{30}^0}}}\end{array}\)
Thay vào (2) tao có:
\(\begin{array}{l}{T_2}\cos {45^0} + {T_2}\frac{{\sin {{45}^0}}}{{\sin {{30}^0}}}\cos {30^0} = P\\ \Leftrightarrow {T_2} = \frac{{mg}}{{\cos {{45}^0} + \sin {{45}^0}\cot {{30}^0}}} = \frac{{2.10}}{{\frac{{\sqrt 2 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\sqrt 3 }} = 10,6N\end{array}\)
Câu 2
Lời giải
chọn B
+ \[(\overrightarrow {{F_1}} ;{\overrightarrow F _2}) = {60^0}\]
\[ \Rightarrow {F^2} = F_1^2 + F_2^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \alpha \]
\[ \Rightarrow {F^2} = {40^2} + {30^2} + 2.40.30\cos {60^0}\]\[ \Rightarrow F = 10\sqrt {37} N\]
Câu 3
A. 60N; 60\(\sqrt 2 \)N.
B. 20N; 60\(\sqrt 3 \)N.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Ba lực đồng quy .
C. Ba lực đồng phẳng và đồng quy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.