Câu hỏi:

13/10/2025 12 Lưu

Nghiệm của các bất phương trình \[{x^2} + 2(x - 3) - 1 > x\left( {x + 5} \right) + 5\] và \[\frac{2}{3} - \frac{{3x - 6}}{2} > \frac{{1 + 3x}}{6}\] lần lượt là

A. \[x >  - 4\,;\,\,x > \frac{7}{4}\].

B. \[x <  - 4\,;\,\,x < \frac{7}{4}\].  
C. \[x >  - 4\,;\,\,x < \frac{7}{4}\].  
D. \[x <  - 4\,;\,\,x > \frac{7}{4}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn C

Giải lần lượt hai phương trình đã cho, ta được:

• \[{x^2} + 2\left( {x - 3} \right) - 1 > x\left( {x + 5} \right) + 5\]

\[{x^2} + 2x - 6 - 1 > {x^2} + 5x + 5\]

\[{x^2} + 2x - {x^2} - 5x > 5 + 6 + 1\]

\[ - 3x > 12\]

\[x <  - 4\].

Do đó, nghiệm của bất phương trình là \[x <  - 4\].

• \[\frac{2}{3} - \frac{{3x - 6}}{2} > \frac{{1 + 3x}}{6}\]

\[2.2 - 3(3x - 6) > 1 + 3x\]

\[4 - 9x + 18 > 1 + 3x\]

\[12x < 21\]

\[x < \frac{7}{4}\].

Do đó, nghiệm của bất phương trình là \[x < \frac{7}{4}\].

Vậy nghiệm của các bất phương trình \[{x^2} + 2\left( {x - 3} \right) - 1 > x\left( {x + 5} \right) + 5\] và \[\frac{2}{3} - \frac{{3x - 6}}{2} > \frac{{1 + 3x}}{6}\] lần lượt là \[x >  - 4\,;\,\,x < \frac{7}{4}\].

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \({x^2} + {y^2} \ge 2\). 

B. \({x^2} + {y^2} \le 2\).   
C. \({x^2} + {y^2} \ge 2\).  
D. \({x^2} + {y^2} > 2\).

Lời giải

Chọn A

Từ \[x + y \ge 2\], bình phương hai vế (hai vế đều dương) được: \[{x^2} + 2xy + {y^2} \ge 4\].         \[\left( 1 \right)\]

Từ \[{\left( {x - y} \right)^2} \ge 0\] suy ra \[{x^2} - 2xy + {y^2} \ge 0\].       \[\left( 2 \right)\]

Cộng từng vế \[\left( 1 \right)\] với \[\left( 2 \right)\] được:\[2{x^2} + 2{y^2} \ge 4\].

Chia cả hai vế cho \(2\) ta được: \[{x^2} + {y^2} \ge 2\].

Dấu  xảy ra khi: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\{\left( {x - y} \right)^2} = 0\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 2\\x = y\end{array} \right.\) nên \(x = y = 1\).

Lời giải

Gọi \(x\) là số tờ tiền mệnh giá \[5{\rm{ }}000\] đồng nhiều nhất mà Hùng có \(\left( {x \in \mathbb{N}*} \right)\).

Số tờ tiền mệnh giá \[2{\rm{ }}000\] đồng Hùng có là: \(15 - x\) (tờ).

Giá trị của \(15 - x\) tờ tiền mệnh giá \[2{\rm{ }}000\] đồng là: \(2\,\,000\left( {15 - x} \right)\) (đồng).

Giá trị của \(x\) tờ tiền mệnh giá \[5{\rm{ }}000\] đồng là: \(5\,\,000x\) (đồng).

Tổng số tiền Hùng có là: \(2\,\,000\left( {15 - x} \right) + 5\,\,000x = 3\,\,000x + 30\,\,000\) (đồng).

Theo bài, Hùng có số tiền không vượt quá \[60{\rm{ }}000\] đồng nên ta có bất phương trình:

\(3\,\,000x + 30\,\,000 \le 60\,\,000\)

\(3\,\,000x \le 30\,\,000\)

\(x \le 10\).

Mà \(x \in \mathbb{N}*\) và \(x\) lớn nhất nên \(x = 10\).

Vậy Hùng có nhiều nhất là 10 tờ tiền mệnh giá \[5{\rm{ }}000\] đồng.

Đáp án: 10.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[a - 1 > 0\]. 

B. \[a - b < 0\].  
C. \[1 - b > 0\]. 
D. \[b - a < 0\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP