Listen to three conversations and choose the best option, A, B or C.
Where is David?
Listen to three conversations and choose the best option, A, B or C.
Quảng cáo
Trả lời:

B
Dịch: David đang ở đâu?
A. Ở nhà B. Trong công viên C. Ở trường
Thông tin: “I'm in the park with friends.” (Con đang ở công viên với bạn ạ.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
How is the phone line?

A
Dịch: Đường dây liên lạc thế nào?
A. Kém B. Rõ ràng C. Tốt
Thông tin: “Mum, this line is bad.” (Mẹ ơi, đường dây liên lạc bị lỗi.)
Câu 3:
Who is using Susan’s phone?

C
Dịch: Ai đang dùng điện thoại của Susan?
Thông tin: “Ollie: Janet? - Janet: Yeah. I'm using Susan's phone.”
(Ollie: Janet à? - Janet: Ừ. Tớ đang dùng điện thoại của Susan.”)
Câu 4:
What will Ollie do after the phone call?

C
Dịch: Ollie sẽ làm gì sau cuộc gọi?
A. Nạp tiền điện thoại B. Gọi lại cho Janet C. Nhờ Janet gửi tin nhắn
Thông tin: “Send me a text message.” (Gửi cho tớ một tin nhắn văn bản nhé.)
Câu 5:
Who is Anthony?

B
Dịch: Anthony là ai?
A. Cháu trai của người phụ nữ
B. Một người đàn ông từ ngân hàng
C. Chồng của người phụ nữ
Thông tin: “Oh yes, Anthony, the man from the bank.” (À phải rồi, Anthony, người ở ngân hàng.)
Nội dung bài nghe:
Conversation 1:
Mum: Hello, David. This is your mum. Where are you?
David: Oh, hi mum. I'm in the park with friends.
Mum: What about your homework?
David: Sorry, I can't hear you. Can you speak up? Mum, this line is bad. No, sorry, I can't hear you. I'm hanging up now.
Mum: Wait! Wait! Please don't hang up.
David: You're breaking up. Lovely speaking to you, mum. Bye.
Mum: David? David?
Conversation 2:
Ollie: Hello? Is that Susan?
Janet: No, it's Janet.
Ollie: Janet?
Janet: Yeah. I'm using Susan's phone, because I haven't got any credit on my mobile.
Ollie: Oh, OK.
Janet: I need to top up my phone, but I need to talk to you. Can you call me back on Susan's phone?
Ollie: Sorry, I haven't got much credit. Send me a text message.
Janet: Alright.
Conversation 3:
A: Who are you calling?
Grandma: I'm calling Andrew. His phone's ringing, but he's not answering.
Anthony: Hello?
Grandma: Oh, hello Andrew. It's your grandmother speaking.
Anthony: Um, this isn't Andrew. Sorry, I'm afraid you've got the wrong number.
Grandma: Oh, sorry about that. Well, who are you then? I've got your number in my phone.
Anthony: I'm Anthony. Anthony Frizzell.
Grandma: Anthony Frizzell? Oh yes, Anthony, the man from the bank.
Anthony: That's right.
Grandma: Oh dear. Sorry to bother you.
Anthony: No problem.
Grandma: Bye now.
Anthony: Goodbye.
Dịch bài nghe:
Cuộc trò chuyện 1:
Mẹ: Chào David. Mẹ đây. Con đâu rồi?
David: Ồ, chào mẹ. Con đang ở công viên với bạn ạ.
Mẹ: Còn bài tập về nhà của con thì sao?
David: Xin lỗi, con không nghe thấy mẹ nói gì. Mẹ có thể nói to hơn được không? Mẹ ơi, đường dây liên lạc bị lỗi. Không, con xin lỗi, con không nghe thấy mẹ nói gì. Con cúp máy đây.
Mẹ: Khoan đã! Khoan đã! Làm ơn đừng cúp máy.
David: Đường truyền của mẹ đang không ổn. Con rất vui được nói chuyện với mẹ. Tạm biệt.
Mẹ: David? David?
Cuộc trò chuyện 2:
Ollie: Xin chào? Susan đó à?
Janet: Không, là Janet.
Ollie: Janet à?
Janet: Ừ. Tớ đang dùng điện thoại của Susan, vì điện thoại của tớ hết tiền.
Ollie: Ồ, được rồi.
Janet: Tớ cần nạp tiền điện thoại, nhưng tớ cần nói chuyện với cậu. Cậu có thể gọi lại cho tớ vào điện thoại của Susan không?
Ollie: Xin lỗi, tớ không có nhiều tiền. Gửi cho tớ một tin nhắn văn bản nhé.
Janet: Được rồi.
Cuộc trò chuyện 3:
A: Bà đang gọi cho ai vậy ạ?
Bà: Bà đang gọi cho Andrew. Điện thoại của nó đang reo, nhưng nó không trả lời.
Anthony: Xin chào?
Bà: Ồ, chào Andrew. Là bà của con đây.
Anthony: Ồ, không phải Andrew. Xin lỗi bà, con e bà đã gọi nhầm số rồi.
Bà: Ồ, xin lỗi về điều đó. Vậy con là ai? Bà có số của con trong điện thoại.
Anthony: Con là Anthony. Anthony Frizzell.
Bà: Anthony Frizzell? À phải rồi, Anthony, người ở ngân hàng.
Anthony: Đúng rồi ạ.
Bà: Ôi trời. Xin lỗi vì đã làm phiền con.
Anthony: Không vấn đề gì ạ.
Bà: Tạm biệt.
Anthony: Tạm biệt.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
B
Dịch: Yoko có lớp toán lúc 8 giờ sáng thứ bảy.
Thông tin: “Tomorrow is Saturday. I always have judo class near my house at 8am.” (Ngày mai là thứ Bảy. Tớ luôn có lớp học judo gần nhà lúc 8 giờ sáng.)
→ Sai
Lời giải
C
Hội thoại đầy đủ: When did you start your hobby? - I started my hobby when I was ten.
- Câu hỏi ở thì quá khứ đơn: “When + did + S + V?” dùng để hỏi một thời điểm trong quá khứ.
- Câu trả lời phù hợp phải dùng thì quá khứ đơn → “I started my hobby when I was ten.”
Dịch: Bạn bắt đầu sở thích của mình từ khi nào? - Tôi bắt đầu sở thích của mình khi tôi mười tuổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.