Câu hỏi:

16/10/2025 11 Lưu

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD như hình vẽ trên.

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD như hình vẽ trên.   Khi đó, SH được gọi là 	A. đường cao.	B. cạnh bên.	C. cạnh đáy.	D. đường chéo. (ảnh 1)

Khi đó, SH được gọi là

A. đường cao.               
B. cạnh bên.                  
C. cạnh đáy.   
D. đường chéo.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Dựa vào hình vẽ, ta thấy \(SH\) được gọi là đường cao.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đúng.

Mặt đáy của hình chóp \(S.ABC\) là một tam giác đều \(ABC\) có cạnh \(60{\rm{ cm}}{\rm{.}}\) Gọi đường cao của mặt đáy là \(CH\), ta có \(CH\) đồng thời là đường trung tuyến.

\(HA = HB = \frac{{AB}}{2} = 30{\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

b) Đúng.

Xét tam giác \(BHC\) vuông tại \(H\). Theo định lý Pythagore ta có: \(C{B^2} = H{B^2} + H{C^2}\) hay \({60^2} = {30^2} + H{C^2}\) suy ra \(C{H^2} = {60^2} - {30^2} = 2{\rm{ }}700\) nên \(CH = \sqrt {2700} = 30\sqrt 3 {\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

c) Sai.

\(G\) là trọng tâm của mặt đáy nên \(GH = \frac{1}{3}HC = \frac{{30\sqrt 3 }}{3} = 10\sqrt 3 {\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).

Hình chóp \(S.ABC\) có đường cao \(SG\) nên \(SG \bot HC.\)

Xét tam giác \(SHG\) vuông tại \(G\). Theo định lý Pythagore, ta có:

\(S{H^2} = S{G^2} + H{G^2}\)

\(S{H^2} = {90^2} + {30^2} = 9000\)

Suy ra \(SH = \sqrt {9000} = 30\sqrt {10} {\rm{ cm}}{\rm{.}}\)

d) Đúng.

Vậy diện tích xung quanh của hình chóp là \(S = 3 \cdot \frac{1}{2} \cdot 60 \cdot 30\sqrt {10} \approx 8538{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\).

Câu 2

A. 4 mặt, 4 cạnh.          
B. 6 mặt, 4 cạnh.          
C. 4 mặt, 6 cạnh. 
D. 6 mặt, 6 cạnh.

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Hình chóp tam giác đều có 4 mặt, 6 cạnh.

Câu 3

A. Nửa chu vi đáy nhân với đường cao.            
B. Chu vi đáy nhân với chiều cao.          
C. Nửa chu vi đáy nhân với cạnh bên.               
D. Tổng diện tích tất cả các mặt bên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(150\,\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)                 
B. \(150\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)                               
C. \(50\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)                                 
D. \(50\;\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP