Một miếng bìa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\) Người ta cắt đi ở mỗi góc của miếng bìa một hình vuông sao cho bốn góc của hình vuông bị cắt đi có cùng độ dài cạnh là \(y{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) với \(0 < 2y < x.\)

a) Diện tích của mỗi miếng bìa ban đầu là \({x^2}\;\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right).\)
b) Tổng diện tích bìa bị cắt đi là \(2{y^2}\,\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
c) Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của phần miếng bìa còn lại và diện tích của miếng bìa ban đầu là \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 2{y^2}}}.\)
d) Tỉ số diện tích miếng bìa còn lại so với diện tích miếng bìa ban đầu là \(x = 6;\,\;y = 2\) bằng \(\frac{9}{5}.\)
Một miếng bìa có dạng hình vuông với độ dài cạnh là \(x{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right).\) Người ta cắt đi ở mỗi góc của miếng bìa một hình vuông sao cho bốn góc của hình vuông bị cắt đi có cùng độ dài cạnh là \(y{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\) với \(0 < 2y < x.\)
a) Diện tích của mỗi miếng bìa ban đầu là \({x^2}\;\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right).\)
b) Tổng diện tích bìa bị cắt đi là \(2{y^2}\,\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
c) Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của phần miếng bìa còn lại và diện tích của miếng bìa ban đầu là \(\frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 2{y^2}}}.\)
d) Tỉ số diện tích miếng bìa còn lại so với diện tích miếng bìa ban đầu là \(x = 6;\,\;y = 2\) bằng \(\frac{9}{5}.\)
Quảng cáo
Trả lời:

a) Đúng.
Diện tích của mỗi miếng bìa ban đầu là \({x^2}\;\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right).\)
b) Sai.
Tổng diện tích bìa bị cắt đi là: \(4{y^2}\;\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
c) Sai.
Diện tích phần miếng bìa còn lại là: \({x^2} - 4{y^2}\;\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)
Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của phần miếng bìa còn lại và diện tích của miếng bìa ban đầu là \(\frac{{{x^2} - 4{y^2}}}{{{x^2}}}.\)
d) Sai.
Với \(x = 6;\,\;y = 2\) (thỏa mãn điều kiện) ta có: \(\frac{{{x^2} - 4{y^2}}}{{{x^2}}} = \frac{{{6^2} - 4 \cdot {2^2}}}{{{6^2}}} = \frac{{20}}{{36}} = \frac{5}{9}.\)
Tỉ số diện tích miếng bìa còn lại so với diện tích miếng bìa ban đầu là \(x = 6;\,\;y = 2\) bằng \(\frac{9}{5}.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: \(112\)
Điều kiện xác định: \(x \ne 0.\)
Với \(x = 100\) (thỏa mãn) ta có: \(P\left( {100} \right) = \frac{{0,02 \cdot {{100}^2} + 100 \cdot 100 + 1\;000}}{{100}} = 112\) (nghìn đồng).
Vậy khi nhà may sản xuất được 100 chiếc áo len thì giá trung bình của một chiếc áo len là 112 nghìn đồng.
Lời giải
Đáp án: \(4\)
Điều kiện xác định: \(x - 1 \ne 0\) hay \(x \ne 1.\)
Để phân thức \(\frac{{11}}{{x - 1}}\) có giá trị là số nguyên thì \(x - 1 \in \)Ư\(\left( {11} \right) = \left\{ {1;\;\, - 1;\;\,11;\;\, - 11} \right\}.\)
Suy ra: \(x \in \left\{ {2;\;\,0;\;\,12;\;\, - 10} \right\}\) (thỏa mãn điều kiện).
Vậy có 4 giá trị nguyên của \(x\) để phân thức \(\frac{{11}}{{x - 1}}\) có giá trị là số nguyên dương.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.