Câu hỏi:

17/10/2025 55 Lưu

Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Một xạ thủ bắn tỉa từ xa với viên đạn có khối lượng 20 g, khi viên đạn bay gần chạm tường thì có vận tốc 600 ( m/s ), sau khi xuyên thủng bức tường vận tốc của viên đạn chỉ còn 200 ( m/s ). Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên đạn.

Lực cản trung bình mà tường tác dụng lên viên đạn biết thời gian đạn xuyên qua tường 10-3(s) bằng bao nhiêu ( theo 103 N) ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

-

8

 

 

\[\Delta p = F.\Delta t \Rightarrow  - 8 = F{.10^{ - 3}} \Rightarrow F =  - 8.10{}^3(N)\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

chọn A

\[\frac{P}{{\sin {{90}^0}}} = \frac{{{P_2}}}{{\sin {{30}^0}}} \Leftrightarrow \frac{{mv}}{{\sin {{90}^0}}} = \frac{{{m_2}.{v_2}}}{{\sin {{30}^0}}} \to {v_2} = 300m/s\]

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm viên bi bật lên với vận tốc cũ là -2 kg.m/s.

 

S

b

Độ biến thiên động lượng của bi nếu sau va chạm viên bi dính chặt với mặt phẳng ngang là 1 kg.m/s.

Đ

 

c

Lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang là 20 N.

Đ

 

d

Nếu lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang là -50 N thì độ biến thiên động lượng của bi sau va chạm bật lên với vận tốc cũ là -5 N.

 

S

 a. SAI

vận tốc bi chạm đất

\[{v^2} - v_0^2 = 2gh \Rightarrow v = \sqrt {2.10.5}  = 10(m/s)\]

\[\overrightarrow {\Delta p}  = \overrightarrow p  - \overrightarrow p  \Rightarrow \Delta p = p - ( - p) = 2.0,1.10 = 2(kg.m/s)\]

b. ĐÚNG

Sau va chạm viên bi dính chặt với mặt phẳng ngang

\[\overrightarrow {\Delta p}  = {\overrightarrow p _s} - \overrightarrow {{p_t}}  \Rightarrow \Delta p = 0 - ( - p) = 0,1.10 = 1(kg.m/s)\]

c. ĐÚNG

Lực tương tác trung bình giữa bi và mặt phẳng ngang

\[\Delta p = F.\Delta t \Rightarrow F = \frac{{\Delta p}}{{\Delta t}} = \frac{2}{{0,1}} = 20(N)\]

d. SAI

\[\Delta p = F.\Delta t \Rightarrow \Delta p =  - 50.0,1 =  - 5(N.s)\]

Câu 3

A. \[{m_1}{\vec v_1} = \left( {{m_1} + {m_2}} \right){\vec v_2}.\]                                 

B. \[{m_1}{\vec v_1} =  - {m_2}{\vec v_2}.\]          

C. \[{m_1}{\vec v_1} = \frac{1}{2}\left( {{m_1} + {m_2}} \right){\vec v_2}.\]             
D. \[{m_1}{\vec v_1} = {m_2}{\vec v_2}.\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 10 kg.m/s.                             

B. 20000 kg.m/s.              

C. 20 kg.m/s.                    
D. 10000 kg.m/s.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và tốc độ của vật.

B. Trong hệ kín, động lượng của hệ được bảo toàn.

C. Động lượng của một vật có độ lớn bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

D. Động lượng của một vật là một đại lượng vec tơ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. tăng 2 lần.          
B. tăng 4 lần.               
C. giảm 2 lần.      
D. giảm 4 lần.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP