Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 10 đến câu 12: Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có tốc độ \[v = 72\,{\rm{km/h}}\] có bánh xe có đường kính \[80\,{\rm{cm}}\].
Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 10 đến câu 12: Một xe tải đang chuyển động thẳng đều có tốc độ \[v = 72\,{\rm{km/h}}\] có bánh xe có đường kính \[80\,{\rm{cm}}\].
Tốc độ góc của đầu van xe là
25 rad/s.
20 rad/s.
52 rad/s.
27 rad/s.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: A
+ Vận tốc xe tải bằng tốc độ của đầu van: \[v = 72\,{\rm{km/h}} = 20\,{\rm{m/s}}\]
+ Tốc độ góc: \(\omega = \frac{v}{r} = \frac{{20}}{{0,8}} = 25\,{\rm{rad/s}}\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Chu kì của đầu van xe là
0,1523 s.
0,2513 s.
0,5213 s.
0,2315 s.
Đáp án đúng: B
\[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,2513\,s\]
Câu 3:
Tần số của đầu van xe là
5,26 Hz.
3,98 Hz.
4,12 Hz.
3,56 Hz.
Đáp án đúng: B
+ \[f = \frac{1}{T} = 3,98\]( vòng/s = Hz)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng: A
\(\begin{array}{l}{m_1} = {\rho _1}(S.h + \Delta s.\Delta h) = m(1 - \frac{{\Delta s.\Delta h}}{{s.h}})\\{m_2} = {\rho _2}.\Delta s.\Delta h\\M = {m_1} + {m_2}\end{array}\)
Mặt khác:
\[F = P \Leftrightarrow g.{\rho _0}.S.h = g.M \Leftrightarrow \Delta h = 5,5cm\]
Lời giải
\(n = 80\)vòng/phút \[ = \frac{4}{3}\] vòng/giây => f = 1,33 Hz
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
1,264 \(N/{m^3}\).
0,791 \(N/{m^3}\).
12643 \(N/{m^3}\).
1264 \(N/{m^3}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.