Bảng sau đây cho biết chiều cao của các học sinh lớp 12A.

Tìm khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của học sinh lớp 12A (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Quảng cáo
Trả lời:
Cỡ mẫu \(n = 1 + 0 + 15 + 12 + 10 + 5 = 43\).
Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{43}}\) là chiều cao của 43 học sinh lớp 12A được sắp theo thứ tự không giảm.
Ta có \({Q_1} = {x_{11}} \in \left[ {155;160} \right)\).
Khi đó \({Q_1} = 155 + \frac{{\frac{{43}}{4} - 1}}{{15}}.5 = \frac{{633}}{4}\).
Ta có \({Q_3} = {x_{33}} \in \left[ {165;170} \right)\).
Khi đó \({Q_3} = 165 + \frac{{\frac{{3.43}}{4} - 28}}{{10}}.5 = \frac{{1337}}{8}\).
Suy ra \({\Delta _Q} = {Q_3} - {Q_1} = \frac{{1337}}{8} - \frac{{633}}{4} = \frac{{71}}{8} \approx 8,88\).
Trả lời: 8,88.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\).
b) Giá trị cực đại của hàm số là 2.
c) \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {\frac{1}{2};2} \right]} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) = - 2\).
d) Đồ thị hàm số đi qua gốc tọa độ nên \(f\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow d = 0\).
Theo đề ta có \(\left\{ \begin{array}{l}f\left( { - 1} \right) = 2\\f\left( 1 \right) = - 2\\f'\left( { - 1} \right) = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a + b - c = 2\\a + b + c = - 2\\3a - 2b + c = 0\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\\c = - 3\end{array} \right.\).
Suy ra \(f\left( x \right) = {x^3} - 3x\).
Do đó \(f\left( 5 \right) = {5^3} - 3.5 = 110\).
Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Sai.
Lời giải
Ta có \(y = \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x - 3}} = x + 6 + \frac{{20}}{{x - 3}}\).
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {y - \left( {x + 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{20}}{{x - 3}} = 0\); \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {y - \left( {x + 6} \right)} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \frac{{20}}{{x - 3}} = 0\).
Do đó \(y = x + 6\) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.
Suy ra \(g\left( { - 2} \right) = - 2 + 6 = 4\).
Trả lời: 4.
Câu 3
\(x = - 1\).
\(x = - 3\).
\(x = 3\).
\(x = 1\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Đường thẳng \(y = 2\) là tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\).
Đường thẳng \(y = 1\) là tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\).
Đường thẳng \(x = 2\) là tiệm cận ngang của \(\left( C \right)\).
Đường thẳng \(x = 2\) là tiệm cận đứng của \(\left( C \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\(A\left( {3; - 1;0} \right)\).
\(A\left( { - 1;3;0} \right)\).
\(A\left( {3;0; - 1} \right)\).
\(A\left( { - 1;0;3} \right)\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
\(\overrightarrow {IN} - \overrightarrow {IE} = \overrightarrow {NE} \).
\(\overrightarrow {IN} + \overrightarrow {IE} = \overrightarrow {NE} \).
\(\overrightarrow {IN} + \overrightarrow {NE} = \overrightarrow {IE} \).
\(\overrightarrow {IE} - \overrightarrow {NE} = \overrightarrow {NI} \).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
\(x = - 7\).
\(x = - 4\).
\(x = - 3\).
\(x = - 6\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


