Câu hỏi:

25/10/2025 154 Lưu

Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful conversation in each of the following questions.

a. Mary: My father does. He likes keeping everything clean.

b. Tom: That’s great. My dad never touches the washing machine!

c. Tom: Who usually does the laundry in your family?

A. a-b-c                        
B. c-a-b                        
C. b-a-c  
D. a-c-b

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

B

Trình tự đúng: B. c – a – b

c. Tom: Who usually does the laundry in your family?

→ Câu hỏi mở đầu hội thoại

a. Mary: My father does. He likes keeping everything clean.

→ Câu trả lời trực tiếp cho câu hỏi của Tom.

b. Tom: That’s great. My dad never touches the washing machine!

→ Câu phản hồi, so sánh và thêm ý kiến cá nhân.

Dịch:

Tom: Ai thường giặt đồ trong gia đình bạn vậy?

Mary: Bố tôi. Ông ấy thích giữ mọi thứ sạch sẽ.

Tom: Tuyệt thật! Bố tôi thì chẳng bao giờ đụng vào máy giặt cả!

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

a. Simon: I'm sorry about that. Is it not working properly?

b. Nancy: Hi. I have a problem with the laptop I bought from your store last week.

c. Simon: Customer Service Department, Simon speaking. How may I help you?

A. a-c-b                        
B. b-a-c                        
C. a-b-c  
D. c-b-a

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

Trình tự đúng: D. c – b – a

c. Simon: Customer Service Department, Simon speaking. How may I help you?

→ Câu mở đầu chuẩn của nhân viên chăm sóc khách hàng.

b. Nancy: Hi. I have a problem with the laptop I bought from your store last week.

→ Khách hàng nêu vấn đề.

a. Simon: I'm sorry about that. Is it not working properly?

→ Nhân viên xin lỗi và hỏi thêm chi tiết.

Dịch:

Simon: Bộ phận chăm sóc khách hàng, tôi là Simon. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Nancy: Chào anh. Tôi có vấn đề với chiếc laptop tôi mua ở cửa hàng tuần trước.

Simon: Rất xin lỗi. Nó không hoạt động bình thường à?

Câu 3:

a. Student: Does that mean equal pay for men and women?

b. Teacher: Yes, and also equal opportunities for promotion.

c. Teacher: Today we’ll discuss gender equality at work.

A. c-a-b                        
B. b-c-a                        
C. a-b-c  
D. a-c-b

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Trình tự đúng: A. c – a – b

c. Teacher: Today we’ll discuss gender equality at work.

→ Giáo viên mở chủ đề buổi học.

a. Student: Does that mean equal pay for men and women?

→ Học sinh hỏi lại để làm rõ khái niệm.

b. Teacher: Yes, and also equal opportunities for promotion.

→ Giáo viên xác nhận và bổ sung thêm ý.

Dịch:

Giáo viên: Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận về bình đẳng giới nơi làm việc.

Học sinh: Nghĩa là nam và nữ được trả lương như nhau đúng không ạ?

Giáo viên: Đúng vậy, và còn là cơ hội thăng tiến bình đẳng nữa.

Câu 4:

a. Jane: It depends. If the weather's good, I often go to the beach.

b. Nick: The weather forecast is good for this weekend. Let's go surfing together.

c. Jane: I usually stay in and watch my favorite channel on TV.

d. Nick: What do you like doing on weekends, Jane?

e. Nick: I do, too. I love surfing. What if it rains?

A. b-a-d-c-e                  
B. d-a-e-c-b                  
C. d-a-b-e-c     
D. b-e-d-a-c 

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Trình tự đúng: C. d – a – b – e – c

d. Nick: What do you like doing on weekends, Jane?

→ Câu hỏi mở đầu hội thoại.

a. Jane: It depends. If the weather’s good, I often go to the beach.

→ Trả lời chung, nêu điều kiện thời tiết.

b. Nick: The weather forecast is good for this weekend. Let's go surfing together.

→ Phản hồi theo ý “nếu thời tiết tốt” của Jane.

e. Nick: I do, too. I love surfing. What if it rains?

→ Câu nói tiếp thể hiện sự đồng ý và hỏi thêm tình huống khác.

c. Jane: I usually stay in and watch my favorite channel on TV.

→ Trả lời cho câu hỏi “What if it rains?”.

Dịch:

Nick: Cuối tuần bạn thích làm gì, Jane?

Jane: Cũng tùy. Nếu thời tiết đẹp, tôi thường đi biển.

Nick: Dự báo thời tiết cuối tuần này tốt đấy. Cùng đi lướt sóng nhé!

Nick: Tôi cũng vậy, tôi thích lướt sóng. Thế nếu trời mưa thì sao?

Jane: Tôi thường ở nhà xem kênh yêu thích của mình.

Câu 5:

a. Ben: It must have been a rewarding experience.

b. Ann: I spent last summer volunteering for UNICEF.

c. Ben: That’s amazing! What did you do there?

d. Ann: Yes, I learned a lot and made new friends.

e. Ann: I helped organize activities for children in rural areas.

A. a-b-c-e-d                  
B. b-c-e-a-d                  
C. d-b-c-e-a  
D. b-c-e-d-a

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Trình tự đúng: B. b – c – e – a – d

b. Ann: I spent last summer volunteering for UNICEF.

→ Mở đầu hội thoại, chia sẻ trải nghiệm.

c. Ben: That’s amazing! What did you do there?

→ Phản ứng tích cực và hỏi chi tiết.

e. Ann: I helped organize activities for children in rural areas.

→ Trả lời cụ thể cho câu hỏi.

a. Ben: It must have been a rewarding experience.

→ Đưa nhận xét, đánh giá tích cực.

d. Ann: Yes, I learned a lot and made new friends.

→ Đồng ý và bổ sung thông tin.

Dịch:

Ann: Mùa hè năm ngoái tôi đã tham gia làm tình nguyện viên cho UNICEF.

Ben: Tuyệt quá! Bạn đã làm gì ở đó vậy?

Ann: Tôi giúp tổ chức các hoạt động cho trẻ em ở vùng nông thôn.

Ben: Chắc đó là một trải nghiệm thật đáng quý.

Ann: Đúng vậy, tôi học được rất nhiều và có thêm nhiều bạn mới.

Câu 6:

a. David: Definitely. Leadership has nothing to do with gender.

b. David: That’s true. They often balance work and life very well.

c. Emma: In fact, many successful companies have female CEOs.

d. Emma: Do you think women can be good leaders?

e. Emma: I completely agree.

A. d-a-c-b-e                  
B. a-c-d-e-b                  
C. c-d-a-b-e  
D. e-a-c-b-d

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Trình tự đúng: A. d – a – c – b – e

d. Emma: Do you think women can be good leaders?

→ Câu mở đầu: Emma đặt câu hỏi để bắt đầu chủ đề thảo luận

a. David: Definitely. Leadership has nothing to do with gender.

→ Trả lời trực tiếp, thể hiện ý kiến mạnh mẽ

c. Emma: In fact, many successful companies have female CEOs.

→ Đưa dẫn chứng để ủng hộ quan điểm của David

b. David: That’s true. They often balance work and life very well.

→ Đồng tình và mở rộng ý

e. Emma: I completely agree.

→ Kết thúc hội thoại bằng sự đồng tình hoàn toàn.

Dịch:

Emma: Anh có nghĩ phụ nữ có thể là những nhà lãnh đạo giỏi không?

David: Chắc chắn rồi. Khả năng lãnh đạo không liên quan đến giới tính.

Emma: Thực tế, nhiều công ty thành công có các nữ giám đốc điều hành.

David: Đúng vậy. Họ thường cân bằng rất tốt giữa công việc và cuộc sống.

Emma: Tôi hoàn toàn đồng ý.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. It has helped thousands of unemployed people find jobs.
B. They want you to give them your information such as qualifications and experience.
C. This group has been active for a long time.
D. I hope you can donate to help jobless people in this group.

Lời giải

A

Thu: What has this Job Hunting group done?

(Thu: Nhóm Tìm việc làm này đã làm được gì?)

Lan: ___________

A. It has helped thousands of unemployed people find jobs.

(Nhóm đã giúp hàng nghìn người thất nghiệp tìm được việc làm.)

B. They want you to give them your information such as qualifications and experience.

(Họ muốn bạn cung cấp thông tin như trình độ và kinh nghiệm.)

C. This group has been active for a long time. (Nhóm này hoạt động đã lâu rồi.)

D. I hope you can donate to help jobless people in this group. (Tôi hy vọng bạn có thể quyên góp để giúp những người thất nghiệp trong nhóm.)

Câu hỏi của Thu dùng thì hiện tại hoàn thành “has ... done”, hỏi “nhóm đã làm được gì”

→ cần câu trả lời nói kết quả / thành tựu.

→ Đáp án A phù hợp nhất vì nói rõ kết quả tích cực mà nhóm đạt được.

Dịch: Thu: Nhóm “Tìm việc làm” này đã làm được gì vậy?

Lan: Nhóm đã giúp hàng nghìn người thất nghiệp tìm được việc làm.

Câu 2

A. What does the charity do?                             
B. Why are you volunteering?    
C. How are you helping at the charity now?        
D. How much have you donated?

Lời giải

C

Ninh: ___________

Luis: I'm currently helping them build schools in the countryside.

(Tôi hiện đang giúp họ xây trường học ở vùng nông thôn.)

A. What does the charity do? (Tổ chức từ thiện đó làm gì?)

B. Why are you volunteering? (Tại sao bạn làm tình nguyện?)

C. How are you helping at the charity now? (Bây giờ bạn đang giúp tổ chức từ thiện bằng cách nào?)

D. How much have you donated? (Bạn đã quyên góp bao nhiêu?)

Câu trả lời của Luis mô tả hành động hiện tại (am helping ... build schools) → phù hợp với câu hỏi cách bạn đang giúp đỡ như thế nào (how).

→ Đáp án C là hợp lý nhất.

Dịch: Ninh: Bây giờ bạn đang giúp tổ chức từ thiện như thế nào?

Luis: Tôi đang giúp họ xây trường học ở vùng nông thôn.

Câu 3

A. When did you start training for the competition?
B. How do you feel about winning the prize?
C. Do you enjoy taking part in this contest?
D. What are you doing to celebrate your win?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Why?                                                               
B. Really? We don't think so.    
C. Women were able to work as doctors.             
D. Because we think women felt happy.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. c-a-b                        
B. b-c-a                        
C. a-b-c  
D. a-c-b

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP