Câu hỏi:

26/10/2025 7 Lưu

Nếu một vật có khối lượng \(m\;\left( {{\rm{kg}}} \right)\) thì lực hấp dẫn \(\vec P\) của Trái Đất tác dụng lên vật được xác định theo công thức \(\vec P = m\vec g\), trong đó \(\vec g\) là gia tốc rơi tự do có độ lớn \(g = 9,8\;{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}\). Tính độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên một quả táo có khối lượng 102 gam (Hình).

Độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quả táo: \(P = mg = 0,102.9,8 = 0,9996{\rm{N}}\). Chọn A. (ảnh 1)

A. \(0,9996{\rm{N}}\).    
B. \(0,5996{\rm{N}}\).    
C. \(0,9196{\rm{N}}\).        
D. \(0,8996{\rm{N}}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Độ lớn của lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên quả táo: \(P = mg = 0,102.9,8 = 0,9996{\rm{N}}\). Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Có \(OADB\) là hình bình hành nên \(\overrightarrow {BO} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BA} \) (quy tắc hình bình hành).

b) Có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD} ;\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OE} \).

Do đó \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OE} \).

c) Vì \(OADB\) là hình bình hành và \(\widehat {BOA} = 120^\circ \Rightarrow \widehat {OBD} = 60^\circ \).

Xét \(\Delta OBD\)\(OD = \sqrt {O{B^2} + B{D^2} - 2.OB.BD.\cos 60^\circ } = \sqrt {{{24}^2} + {{12}^2} - 2.24.12.\cos 60^\circ } = 12\sqrt 3 \) N.

d) Ta có \(\Delta OCE\) vuông tại \(C\), ta có \(OE = \sqrt {O{C^2} + C{E^2}} = \sqrt {{6^2} + {{\left( {12\sqrt 3 } \right)}^2}} = 6\sqrt {13} \) N.

Đáp án: a) Sai;   b) Đúng;   c) Sai;   d) Đúng.

Lời giải

Cho tứ diện đều \(ABCD\) có độ dài cạnh bằng 1, gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(CD\). Tích vô hướng \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AM} \) bằng bao nhiêu? (ảnh 1)

\(ABCD\) là tứ diện đều cạnh bằng 1 nên \(BM = AM = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).Xét \(\Delta ABM\)\(\cos \widehat {BAM} = \frac{{A{B^2} + A{M^2} - B{M^2}}}{{2.AB.AM}} = \frac{{{1^2} + {{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}}{{2.1.\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\).\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AM} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AM} } \right|.\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AM} } \right) = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AM} } \right|.\cos \widehat {BAM} = 1.\frac{{\sqrt 3 }}{2}.\frac{1}{{\sqrt 3 }} = 0,5\).

Trả lời: 0,5.

Câu 3

A. \(30^\circ \).               
B. \(45^\circ \).               
C. \(60^\circ \).                    
D. \(90^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[\overrightarrow {NM} \].                               
B. \[\overrightarrow {MN} \].                                         
C.\[\overrightarrow {NP} \].                                     
D. \[\overrightarrow {PN} \].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP