Câu hỏi:

25/10/2025 12 Lưu

Giả sử số lượng của một quần thể nấm \(X\) tại môi trường nuôi cấy trong phòng thí nghiệm được mô hình hóa bằng hàm số \[P\left( t \right) = 120{{\rm{e}}^{0,15t}}\], trong đó thời gian \(t\) được tính bằng giờ. Tại thời điểm ban đầu \(t = 0\), tốc độ tăng trưởng của quần thể nấm \(X\)

A. 18 tế bào/giờ.              
B. 120 tế bào/giờ.            
C. 15 tế bào/giờ.                           
D. 102 tế bào/giờ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Tốc độ tăng trưởng của quần thể nấm \(X\) tại thời điểm \(t\) là: \[P'\left( t \right) = 120.0,15.{{\rm{e}}^{0,15t}} = 18{{\rm{e}}^{0,15t}}\].

Do đó, tốc độ tăng trưởng của quần thể nấm \(X\) tại thời điểm \(t = 0\)\[P'\left( 0 \right) = 18\] tế bào/giờ. Chọn A.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Số tiền thu về khi bán \(x\) mét vải lụa là: \(220x\).

Lợi nhuận thu được khi bán \(x\) mét vải lụa là:

\(L\left( x \right) = 220x - \left( {{x^3} - 3{x^2} - 20x + 500} \right) = - {x^3} + 3{x^2} + 240x - 500\).

Xét hàm số \(L\left( x \right) = - {x^3} + 3{x^2} + 240x - 500\) với \(x \in \left[ {1;18} \right]\)

\(L'\left( x \right) = - 3{x^2} + 6x + 240 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 10 \in [1;18]\\x = - 8 \notin [1;18]\end{array} \right.\)\(\)

Bảng biến thiên:

Một hộ làm nghề dệt vải lụa tơ tằm sản suất mỗi n (ảnh 1)

Vậy hộ làm nghề dệt này thu được lợi nhuận tối đa trong một ngày là \(1200\) nghìn đồng khi sản xuất \(10\) mét vải lụa trong một ngày.

Trả lời: 1200.

Câu 2

A. \[2,05{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].              
B. \[1,02{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].                   
C. \[1,45{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].                   
D. \[0,73{\rm{ }}{{\rm{m}}^3}\].

Lời giải

2,05\,{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Chọn A. (ảnh 1)

Gọi chiều rộng, chiều dài, chiều cao của bể lần lượt là \(x,\,2x,\,y\,\left( {x,\,y > 0} \right)\).

Diện tích phần lắp kính là

\(2x.x + 2xy + 2.2x.y = 2{x^2} + 6xy = 8\, \Leftrightarrow \,xy = \frac{{8 - 2{x^2}}}{6} > 0\) \( \Rightarrow \,x < \sqrt {\frac{8}{2}} = \sqrt 4 = 2\).

Thể tích bể cá là: \(V = 2x.x.y = 2x.\frac{{8 - 2{x^2}}}{6} = \frac{{ - 4{x^3} + 16x}}{6}\) với \(0 < x < 2\).

Ta có: \(V' = \frac{{ - 12{x^2} + 16}}{6},\,V' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{2}{{\sqrt 3 }}\\x = - \frac{2}{{\sqrt 3 }}\,\,\left( L \right)\end{array} \right.\)

2,05\,{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Chọn A. (ảnh 2)

\( \Rightarrow \,{V_{\max }} = V\left( {\frac{2}{{\sqrt 3 }}} \right) \approx \,2,05\,{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\). Chọn A.

Câu 5

A. Số lượng sản phẩm bán ra luôn tăng khi giá bán tăng.
B. Số lượng sản phẩm bán ra không đổi khi giá bán giảm.
C. Số lượng sản phẩm bán ra luôn giảm khi giá bán giảm.
D. Số lượng sản phẩm bán ra luôn giảm khi giá bán tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[89\left( {{\rm{m/s}}} \right).\]                        
B. \[71\left( {{\rm{m/s}}} \right).\]    
C. \[109\left( {{\rm{m/s}}} \right).\]                          
D. \[\frac{{25}}{3}\left( {{\rm{m/s}}} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP