Câu hỏi:

27/10/2025 4 Lưu

Cho phương trình \(\left( {2\sin x - 1} \right)\left( {\cos x + 1} \right) = 0\). Xét tính đúng sai của các khẳng định sau.

a) \(x = \frac{\pi }{6}\)là một nghiệm của phương trình.

b) Nghiệm âm lớn nhất của phương trình là \(x = \frac{{ - 7\pi }}{6}\).

c) Phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x =  - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \pi  + k2\pi }\end{array}} \right.\).

d) Tổng các nghiệm của phương trình thuộc nửa khoảng \(\left[ { - 2\pi ;3\pi } \right)\) bằng \(3\pi \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

Đ

b)

S

c)

S

d)

Đ

 

(Đúng) \(x = \frac{\pi }{6}\) là một nghiệm của phương trình

(Vì): Thay \(x = \frac{\pi }{6}\) thỏa mãn phương trình.

(Sai) Phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x =  - \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \pi  + k2\pi }\end{array}} \right.\)

(Vì): Ta có \(\left( {2\sin x - 1} \right)\left( {\cos x + 1} \right) = 0 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sin x = \frac{1}{2}}\\{\cos x =  - 1}\end{array}} \right. \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\\{x = \pi  + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

(Sai) Nghiệm âm lớn nhất của phương trình là \(x = \frac{{ - 7\pi }}{6}\)

(Vì): Với \(x = \frac{\pi }{6} + k2\pi  < 0 \Rightarrow k \le  - 1\). Nghiệm âm lớn nhất là \(x = \frac{{ - 11\pi }}{6}\). Với \(x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi  < 0 \Rightarrow k \le  - 1\). Nghiệm âm lớn nhất là \(x = \frac{{ - 7\pi }}{6}\). Với \(x = \pi  + k2\pi  < 0 \Rightarrow k \le  - 1\). Nghiệm âm lớn nhất là \(x =  - \pi \).

(Đúng) Tổng các nghiệm của phương trình thuộc nửa khoảng \(\left[ { - 2\pi ;3\pi } \right)\) bằng \(3\pi \)

(Vì): Theo ý trên ta thấy phương trình có nghiệm \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi }\\{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }\\{x = \pi  + k2\pi }\end{array}} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)\).

TH 1: Với \(x = \frac{\pi }{6} + k2\pi  \in \left[ { - 2\pi ;3\pi } \right) \Rightarrow  - 2\pi  < \frac{\pi }{6} + k2\pi  < 3\pi  \Rightarrow  - 1 \le k \le 1 \Rightarrow T = \frac{\pi }{2}\).

TH 2: \(x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi  \in \left[ { - 2\pi ;3\pi } \right) \Rightarrow  - 2\pi  \le \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi  < 3\pi  \Rightarrow  - 1 \le k \le 1 \Rightarrow T = \frac{{5\pi }}{2}\).

TH 3: \(x = \pi  + k2\pi  \in \left[ { - 2\pi ;3\pi } \right) \Rightarrow  - 2\pi  \le \pi  + k2\pi  < 3\pi  \Rightarrow  - 1 \le k < 1 \Rightarrow T = 0\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình bình hành . Gọi \[M\] là trung điểm của \[SB\], \[N\] là trọng tâm \[\Delta SCD\]. Xác định giao điểm của \[MN\] và \[\left( {ABCD} \right)\] (ảnh 1)

Giao điểm của \[MN\] và \[\left( {ABCD} \right)\]

Trong mặt phẳng \[\left( {SCD} \right)\]: Gọi \[E = SN \cap CD\]. Suy ra \[E\] là trung điểm của \[DC\]

Trong mặt phẳng \[\left( {SBE} \right)\]: Gọi \[F = BE \cap MN\]

Vì \[F \in BE\] mà \[BE \subset \left( {ABCD} \right)\] nên suy ra \[F \in \left( {ABCD} \right)\]

Ta có: \[\left. \begin{array}{l}F \in \left( {ABCD} \right)\\F \in MN\end{array} \right\} \Rightarrow F = MN \cap \left( {ABCD} \right)\]

Vậy \[F\] là giao điểm của đường thẳng \[MN\] với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\].

Lời giải

Chọn C

Ta có \(R = 60m = O{A_1}\), Suy ra trong tam giác \({A_1}O{B_1}\) ta có \({A_1}{B_1}^2 = 2O{A_1}^2 - 2O{A^2}_1.cos{120^0}\) \( \Rightarrow {A_1}{B_1}^2 = {2.60^2} + {2.60^2}.\frac{1}{2} = 10800{m^2}\)

Mà các tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\), \({A_2}{B_2}{C_2}\), … có độ dài các cạnh là cấp số nhân với công bội \({q_c} = \frac{1}{2}\)

Nên diện tích các tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\), \({A_2}{B_2}{C_2}\), … là cấp số nhân với công bội \({q_S} = \frac{1}{4}\)

\({S_1} = {S_{{A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{{{A_1}{B_1}^2.\sqrt 3 }}{4} = \frac{{10800\sqrt 3 }}{4} = 2700\sqrt 3 {m^2}\)

\({S_9} = {S_1}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^8} = 0,285{m^2}\)

Câu 5

A. \(SC\).                                                        
B. đường thẳng qua \(G\) và cắt\(BC\).              
C. đường thẳng qua \(G\) và song song với\(CD\).             
D. đường thẳng qua \(S\)và song song với\(AB\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \({u_8} = 3\).        
B. \({u_8} = - 3\).     
C. \({u_8} = \sqrt 8 \).                  
D. \({u_8} = - \sqrt 8 \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP