PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày lời giải vào giấy làm bài.
Một kiến trúc sư thiết kế một hội trường với \(9\) ghế ở hàng thứ nhất, \(12\) ghế ở hàng thứ hai, \(15\) ghế ở hàng thứ ba, và cứ như vậy số ghế hàng sau hơn số ghế hàng trước là \(3\). Nếu muốn hội trường có sức chứa ít nhất \(561\) ghế ngồi thì kiến trúc sư đó phải thiết kế ít nhất bao nhiêu hàng ghế?
PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trình bày lời giải vào giấy làm bài.
Một kiến trúc sư thiết kế một hội trường với \(9\) ghế ở hàng thứ nhất, \(12\) ghế ở hàng thứ hai, \(15\) ghế ở hàng thứ ba, và cứ như vậy số ghế hàng sau hơn số ghế hàng trước là \(3\). Nếu muốn hội trường có sức chứa ít nhất \(561\) ghế ngồi thì kiến trúc sư đó phải thiết kế ít nhất bao nhiêu hàng ghế?Quảng cáo
Trả lời:
Ta có số ghế mỗi hàng của hội trường lập thành cấp số cộng với \({u_1} = 9\) và công sai \(d = 3\).
Theo đề bài ta có \(n \cdot 9 + \frac{{n \cdot (n - 1) \cdot 3}}{2} \ge 561 \Leftrightarrow n \ge 17.\)
Vậy phải cần ít nhất \(17\) hàng ghế để thỏa mãn sức chứa ít nhất \(561\) ghế ngồi
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Ta có \(R = 60m = O{A_1}\), Suy ra trong tam giác \({A_1}O{B_1}\) ta có \({A_1}{B_1}^2 = 2O{A_1}^2 - 2O{A^2}_1.cos{120^0}\) \( \Rightarrow {A_1}{B_1}^2 = {2.60^2} + {2.60^2}.\frac{1}{2} = 10800{m^2}\)
Mà các tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\), \({A_2}{B_2}{C_2}\), … có độ dài các cạnh là cấp số nhân với công bội \({q_c} = \frac{1}{2}\)
Nên diện tích các tam giác \({A_1}{B_1}{C_1}\), \({A_2}{B_2}{C_2}\), … là cấp số nhân với công bội \({q_S} = \frac{1}{4}\)
\({S_1} = {S_{{A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{{{A_1}{B_1}^2.\sqrt 3 }}{4} = \frac{{10800\sqrt 3 }}{4} = 2700\sqrt 3 {m^2}\)
\({S_9} = {S_1}.{\left( {\frac{1}{4}} \right)^8} = 0,285{m^2}\)
Lời giải
![Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy \[ABCD\] là hình bình hành . Gọi \[M\] là trung điểm của \[SB\], \[N\] là trọng tâm \[\Delta SCD\]. Xác định giao điểm của \[MN\] và \[\left( {ABCD} \right)\] (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/4-1761558732.png)
Giao điểm của \[MN\] và \[\left( {ABCD} \right)\]
Trong mặt phẳng \[\left( {SCD} \right)\]: Gọi \[E = SN \cap CD\]. Suy ra \[E\] là trung điểm của \[DC\]
Trong mặt phẳng \[\left( {SBE} \right)\]: Gọi \[F = BE \cap MN\]
Vì \[F \in BE\] mà \[BE \subset \left( {ABCD} \right)\] nên suy ra \[F \in \left( {ABCD} \right)\]
Ta có: \[\left. \begin{array}{l}F \in \left( {ABCD} \right)\\F \in MN\end{array} \right\} \Rightarrow F = MN \cap \left( {ABCD} \right)\]
Vậy \[F\] là giao điểm của đường thẳng \[MN\] với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
