Câu hỏi:

29/10/2025 133 Lưu

Cho hàm số \(y = \frac{{m{x^2} + \left( {3{m^2} - 2} \right)x - 2}}{{x + 3m}}\) \(\left( 1 \right)\) với \(m\) là số thực.

              a) Khi \(m = 1\) giao điểm của đường tiệm cận xiên và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là \(I\left( {3; - 5} \right)\).

              b) Khi \(m = 1\) đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên là \(y = x - 2\).

              c) Khi \(m = 1\) đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị.

              d) Có 2 giá trị \(m\) để góc giữa hai tiệm cận của đồ thị hàm số \(\left( 1 \right)\) bằng \({45^0}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a)

S

b)

Đ

c)

Đ

d)

Đ

 

(a) Đúng: Khi \(m = 1\) đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị

(b) Đúng: Khi \(m = 1\) đồ thị hàm số có đường tiệm cận xiên là \(y = x - 2\)

(c) Sai : Khi \(m = 1 \Leftrightarrow y = x - 2 + \frac{4}{{x + 3}}\)

Cho hàm số \(y = \frac{{m{x^2} + \left( {3{m^ (ảnh 1)

(d) Đúng: Ta có: \(y = \frac{{m{x^2} + \left( {3{m^2} - 2} \right)x - 2}}{{x + 3m}} = mx - 2 + \frac{{6m - 2}}{{x + 3m}}\)

Nếu \(m = \frac{1}{3}\) đồ thị hàm số không tồn tại hai tiệm cận

Nếu \(m \ne \frac{1}{3}\), đồ thị hàm số có hai tiệm cận

\({d_1}:x =  - 3m \Leftrightarrow x + 3m = 0\)và \({d_2}:y = mx - 2 \Leftrightarrow mx - y - 2 = 0\)

\[ \Rightarrow \overrightarrow {{n_1}} \left( {1;0} \right);\,\,\overrightarrow {{n_2}} \left( {m; - 1} \right)\]lần lượt là véc tơ pháp của \({d_1}\) và \({d_2}\).

Góc giữa \({d_1}\) và \({d_2}\) bằng \({45^0} \Leftrightarrow \cos {45^0} = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}\)\( \Leftrightarrow \frac{{\left| m \right|}}{{\sqrt {{m^2} + 1} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow m =  \pm 1\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

F1=a;F2=b;F3=c thì |a|=3,|b|=6,|c|=9,(a;b)=(b;c)=(c;a)=60° Ta có: Fhl=a+b+Invalid <m:msup> elementcFhl2==|a|2+|b|2+|c|2+2ab+2ac+2bc=9+36+81+18+54+27=225Fhl=25( N)

Lời giải

a)

S

b)

S

c)

Đ

d)

S

 (a) Đúng: \(\left| {\vec u} \right| = \sqrt {{0^2} + {2^2} + {3^2}}  = \sqrt {13} \)

(b) Sai: \(\left| {\vec u\left|  =  \right|\vec v} \right| \Leftrightarrow \sqrt {13}  = \sqrt {{{\left( {m - 1} \right)}^2} + 4{m^2} + 9}  \Leftrightarrow 5{m^2} - 2m - 3 = 0 \Leftrightarrow m = 1\) hoặc \(m =  - \frac{3}{5}\).

(c) Đúng: Khi \(m = 1\) thì \(\vec v = \left( {0;2;3} \right)\). Suy ra \(\vec u = \vec v\).

(d) Sai: \(\vec u \bot \vec u \Leftrightarrow 4m + 9 = 0 \Leftrightarrow m =  - \frac{9}{4}\).

Câu 6

A. Hàm số \(y = f\left( x \right)\)có cực tiểu bằng \( - 1\).              
B. Nếu \(\left| m \right| > 2\)thì phương trình \(f\left( x \right) = m\)có nghiệm duy nhất.              
C. Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = f\left( x \right)\)trên đoạn \(\left[ { - 2;\,2} \right]\)bằng \(2\).              
D. Hàm số \(y = f\left( x \right)\)có hai điểm cực trị.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP