Câu hỏi:

29/10/2025 73 Lưu

Question 1-6. Read the following passage and choose the correct answer.

    Today, smartphones are everywhere and can be found in many places like homes, offices, shops, and schools. People depend on smartphones so much that they get upset and have trouble when their phones are not working. Smartphones are now used for many things, from checking emails to navigating places.

    Modern smartphones are much faster, cheaper, and smaller than older ones. Many smartphones are so small that they can fit in your pocket. With smartwatches and portable devices, users can stay connected and access information from almost anywhere easily.

          In the future, smartphones will be even smaller and faster. They might have advanced features like voice recognition or facial recognition and could be as tiny as a coin. This will make it easier for people to use their phones for managing data from calls, messages, and online activities. New technologies such as smart glasses and foldable phones are already being developed today.

Why do people get upset when their smartphones stop working?

Because people depend on smartphones.

Because they dislike smartphones.

Because smartphones are too cheap.

Because they find smartphones too easy to use.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Tại sao mọi người lại khó chịu khi điện thoại thông minh của họ ngừng hoạt động?

A. Vì mọi người phụ thuộc vào điện thoại thông minh.

B. Vì họ không thích điện thoại thông minh.

C. Vì điện thoại thông minh quá rẻ.

D. Vì họ thấy điện thoại thông minh quá dễ sử dụng.

Thông tin: People depend on smartphones so much that they get upset and have trouble when their phones are not working.

Dịch nghĩa: Mọi người phụ thuộc vào điện thoại thông minh quá nhiều đến nỗi họ cảm thấy khó chịu và gặp rắc rối khi điện thoại của họ không hoạt động.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What is the advantage of using smartwatches and portable devices?

They are cheaper than other devices.

They are much faster and more powerful than other devices.

They are more portable and can be used in various places.

They have better battery life.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Ưu điểm của việc sử dụng đồng hồ thông minh và thiết bị di động là gì?

A. Chúng rẻ hơn các thiết bị khác.

B. Chúng nhanh hơn và mạnh hơn nhiều so với các thiết bị khác.

C. Chúng di động hơn và có thể sử dụng ở nhiều nơi.

D. Chúng có thời lượng pin tốt hơn.

Thông tin: With smartwatches and portable devices, users can stay connected and access information from almost anywhere easily.

Dịch nghĩa: Với đồng hồ thông minh và thiết bị di động, người dùng có thể kết nối và truy cập thông tin dễ dàng từ hầu hết mọi nơi.

Chọn C.

Câu 3:

The word "portable" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.

convenient

heavy

big

large

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Từ “portable” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với từ nào?

portable (adj): có thể mang theo, di động.

A. convenient (adj): tiện lợi, dễ mang theo.

B. heavy (adj): nặng

C. big (adj): lớn

D. large (adj): rộng

→ portable = convenient

Chọn A.

Câu 4:

The word "They" in paragraph 3 refers to _________.

future phones

advanced features

new technologies

smartwatches

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Từ "They" trong đoạn 3 đề cập đến _________.

A. future phones: điện thoại tương lai

B. advanced features: tính năng tiên tiến

C. new technologies: công nghệ mới

D. smartwatches: ồng hồ thông minh

Thông tin: In the future, smartphones will be even smaller and faster. They might have advanced features like voice recognition…

Dịch nghĩa: Trong tương lai, điện thoại thông minh sẽ còn nhỏ hơn và nhanh hơn nữa. Chúng có thể được trang bị các tính năng tiên tiến như nhận dạng giọng nói…

→ “They” ở đây thay thế cho “smartphones” được nhắc đến trước đó.

Chọn A.

Câu 5:

What are some examples of new technologies for smartphones?

Smart glasses and foldable phones.

Smart TVs and foldable tablets.

Smart speakers and foldable computers.

Smart refrigerators and foldable laptops.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Một số ví dụ về công nghệ mới dành cho điện thoại thông minh là gì?

A. Kính thông minh và điện thoại có thể gập lại.

B. TV thông minh và máy tính bảng có thể gập lại.

C. Loa thông minh và máy tính có thể gập lại.

D. Tủ lạnh thông minh và máy tính xách tay có thể gập lại.

Thông tin: New technologies such as smart glasses and foldable phones are already being developed today.

Dịch nghĩa: Các công nghệ mới như kính thông minh và điện thoại có thể gập lại hiện đang được phát triển.

→ Kính thông minh và điện thoại gập.

Chọn A.

Câu 6:

What is the purpose of the passage?

To encourage people to buy new smartphones.

To inform readers about the future of smartphones and new technologies.

To explain how smartphones work.

To describe how people use smartphones today.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Mục đích của đoạn văn là gì?

A. Khuyến khích mọi người mua điện thoại thông minh mới.

B. Thông báo cho người đọc về tương lai của điện thoại thông minh và các công nghệ mới.

C. Giải thích cách thức hoạt động của điện thoại thông minh.

D. Mô tả cách mọi người sử dụng điện thoại thông minh ngày nay.

Đoạn văn nói về sự phát triển của điện thoại thông minh - từ hiện tại đến tương lai, cùng với các công nghệ mới như nhận diện giọng nói, kính thông minh, điện thoại gập...

→ Cung cấp thông tin về tương lai của điện thoại thông minh và các công nghệ mới.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Ngày nay, điện thoại thông minh có mặt ở khắp mọi nơi, từ nhà ở, văn phòng, cửa hàng đến trường học. Mọi người phụ thuộc vào điện thoại thông minh đến mức họ cảm thấy khó chịu và gặp rắc rối khi điện thoại không hoạt động. Điện thoại thông minh hiện nay được sử dụng cho nhiều mục đích, từ kiểm tra email đến định vị.

Điện thoại thông minh hiện đại nhanh hơn, rẻ hơn và nhỏ hơn nhiều so với điện thoại cũ. Nhiều điện thoại thông minh nhỏ đến mức có thể bỏ vừa túi quần. Với đồng hồ thông minh và các thiết bị di động, người dùng có thể dễ dàng kết nối và truy cập thông tin từ hầu hết mọi nơi.

Trong tương lai, điện thoại thông minh sẽ còn nhỏ hơn và nhanh hơn nữa. Chúng có thể có các tính năng tiên tiến như nhận dạng giọng nói hoặc nhận dạng khuôn mặt và có thể nhỏ như một đồng xu. Điều này sẽ giúp mọi người dễ dàng sử dụng điện thoại để quản lý dữ liệu từ cuộc gọi, tin nhắn và các hoạt động trực tuyến. Các công nghệ mới như kính thông minh và điện thoại có thể gập lại hiện đang được phát triển.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: A

A. recent (adj): gần đây

B. late (adj): muộn

C. early (adj): sớm

D. lately (adv): gần đây (trạng từ)

Ta có cụm recent rise: sự gia tăng gần đây

→ The recent rise of wearable technology has opened new doors for personal health monitoring.

Dịch nghĩa: Sự gia tăng gần đây của công nghệ thiết bị đeo đã mở ra những cánh cửa mới cho việc theo dõi sức khỏe cá nhân.

Câu 2

A.

My sister is always talk on her phone!

B.

My sister always talks on her phone!

C.

My sister always talking on her phone!

D.

My sister is always talking on her phone!

Lời giải

Đáp án đúng: D

Cấu trúc diễn tả sự phàn nàn về hành động xảy ra thường xuyên, ta dùng “is always + V-ing”.

→ Chọn D. My sister is always talking on her phone!

Dịch nghĩa: Chị tôi suốt ngày nói chuyện điện thoại!

Các đáp án sai:

A. “is always talk” sai vì sau “is” phải là V-ing.

B. “always talks” chỉ là thói quen thông thường, không thể hiện sự phàn nàn.

C. Thiếu động từ “is”.

Câu 3

A.

I use to go to school on foot when I was a child.

B.

I am used to go to school on foot when I was a child.

C.

I was used to go to school on foot when I was a child.

D.

I used to go to school on foot when I was a child.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

It takes them a lot of time check their social media accounts.

B.

It takes them a lot of time to checking their social media accounts.

C.

It takes them a lot of time to check their social media accounts.

D.

It took them a lot of time to check their social media accounts.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

Sit in your allocated seat.

B.

Leave the chatter until the end of the movie.

C.

Have awareness of personal space.

D.

Keep your mobile phone in silent mode.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

Electronic devices are banned here.

B.

Only smartphones are allowed to be used in this area.

C.

Make sure that your cell phones are in silent mode.

D.

The shop offers a wide range of

E.

gadgets.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP