Choose A, B, C or D that has the CLOSEST meaning to the given sentence in the question.
They spend a lot of time checking their social media accounts.
It takes them a lot of time check their social media accounts.
It takes them a lot of time to checking their social media accounts.
It takes them a lot of time to check their social media accounts.
It took them a lot of time to check their social media accounts.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu gốc: They spend a lot of time checking their social media accounts.
(Họ dành nhiều thời gian để kiểm tra tài khoản mạng xã hội.)
Cấu trúc:
“Spend time V-ing” = “It takes sb time to V” (mất của ai bao nhiêu thời gian để làm gì).
→ Chọn C. It takes them a lot of time to check their social media accounts.
Dịch nghĩa: Họ mất nhiều thời gian để kiểm tra tài khoản mạng xã hội.
Các đáp án sai:
A. Thiếu “to”.
B. “to checking” sai cấu trúc (to + V nguyên mẫu).
D. “took” → sai thì (câu gốc là hiện tại đơn “spend”).
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
recent
late
early
lately
Lời giải
Đáp án đúng: A
A. recent (adj): gần đây
B. late (adj): muộn
C. early (adj): sớm
D. lately (adv): gần đây (trạng từ)
Ta có cụm recent rise: sự gia tăng gần đây
→ The recent rise of wearable technology has opened new doors for personal health monitoring.
Dịch nghĩa: Sự gia tăng gần đây của công nghệ thiết bị đeo đã mở ra những cánh cửa mới cho việc theo dõi sức khỏe cá nhân.
Câu 2
Because people depend on smartphones.
Because they dislike smartphones.
Because smartphones are too cheap.
Because they find smartphones too easy to use.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Tại sao mọi người lại khó chịu khi điện thoại thông minh của họ ngừng hoạt động?
A. Vì mọi người phụ thuộc vào điện thoại thông minh.
B. Vì họ không thích điện thoại thông minh.
C. Vì điện thoại thông minh quá rẻ.
D. Vì họ thấy điện thoại thông minh quá dễ sử dụng.
Thông tin: People depend on smartphones so much that they get upset and have trouble when their phones are not working.
Dịch nghĩa: Mọi người phụ thuộc vào điện thoại thông minh quá nhiều đến nỗi họ cảm thấy khó chịu và gặp rắc rối khi điện thoại của họ không hoạt động.
Chọn A.
Câu 3
My sister is always talk on her phone!
My sister always talks on her phone!
My sister always talking on her phone!
My sister is always talking on her phone!
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
I use to go to school on foot when I was a child.
I am used to go to school on foot when I was a child.
I was used to go to school on foot when I was a child.
I used to go to school on foot when I was a child.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Sit in your allocated seat.
Leave the chatter until the end of the movie.
Have awareness of personal space.
Keep your mobile phone in silent mode.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Electronic devices are banned here.
Only smartphones are allowed to be used in this area.
Make sure that your cell phones are in silent mode.
The shop offers a wide range of
gadgets.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
