Choose the correct answer.
Sarah: How long did they live in Paris?
Ben: They ______ in Paris for a decade before moving to London.
were living
has lived
had lived
live
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Dấu hiệu: for a decade before moving to London
→ Thì quá khứ hoàn thành, diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + V3/ed → Chọn C. had lived
Dịch nghĩa:
Sarah: Họ đã sống ở Paris bao lâu?
Ben: Họ đã sống ở Paris được mười năm trước khi chuyển đến London.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
eats
were eating
will be eating
ate
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: While + S + was/were + V-ing, S + V (quá khứ đơn)
→ Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào.
Chủ ngữ “we” → động từ were eating.
Dịch nghĩa:
Emma: Khi chúng tôi đang ăn trưa thì trời bắt đầu mưa to.
Jack: Ôi không, các cậu có bị ướt không?
Câu 2
common
useful
popular
fragile
Lời giải
Đáp án đúng: D
A. common (adj): thông thường
B. useful (adj): hữu ích
C. popular (adj): phổ biến
D. fragile (adj): dễ vỡ, mong manh
Cụm “they’ll become damaged” (chúng sẽ bị hư hỏng) cho thấy các vật này dễ vỡ.
→ fragile items: đồ dễ vỡ.
Dịch nghĩa:
Anna: Tôi nên để những món đồ dễ vỡ này ở đâu?
Tom: Đặt chúng trong hộp kim loại hoặc nhựa, nếu không chúng sẽ bị hư hỏng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
get around
get on
get lost
get over
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
until
while
meantime
afterwards
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.