Câu hỏi:

07/11/2025 36 Lưu

Giá cước taxi của một hãng xe taxi khi quãng đường di chuyển \(x\) km trong khoảng từ 1 km đến 30 km được cho bởi công thức sau: \(T\left( x \right) = 10\,\,000 + 13\,\,600\left( {x - 1} \right)\) (đồng).

a) Khi xe di chuyển quãng đường 20 km thì số tiền phải trả là \(268\,\,400\) đồng.

Đúng
Sai

b) Khi xe di chuyển quãng đường 29 km thì số tiền phải trả lớn hơn \(400\,\,000\) đồng.

Đúng
Sai

c) Số tiền phải trả là \(200\,\,400\) đồng khi xe di chuyển được quãng đường lớn hơn 15 km.

Đúng
Sai
d) Hành khách phải trả hơn \(350\,\,000\) đồng khi xe di chuyển được quãng đường 26 km.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng.

Khi xe di chuyển quãng đường 20 km thì số tiền phải trả là:

 \(T\left( {20} \right) = 10\,\,000 + 13\,\,600\left( {20 - 1} \right) = 268\,\,400\) (đồng).

b) Sai.

Khi xe di chuyển quãng đường 29 km thì số tiền phải trả là:

\(T\left( {29} \right) = 10\,\,000 + 13\,\,600\left( {29 - 1} \right) = 390\,\,800\) (đồng).

c) Sai.

Số tiền phải trả là \(200\,\,400\) đồng khi xe di chuyển được quãng đường là:

\(10\,\,000 + 13\,\,600\left( {x - 1} \right) = 200\,\,400\) nên \(x = 15\) (km).

d) Sai.

Số tiền hành khách phải trả khi di chuyển quãng đường 26 km là:

\(T\left( {26} \right) = 10\,\,000 + 13\,\,600\left( {26 - 1} \right) = 350\,\,000\) (đồng).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 23.

Diện tích rừng nhiệt đới vào năm 2025 là: \(S = 718,3 - 4,6 \cdot \left( {2025 - 1990} \right) = 557,3\) (triệu \({\rm{ha}}\)).

Diện tích rừng nhiệt đới vào năm 2020 là: \(S = 718,3 - 4,6 \cdot \left( {2020 - 1990} \right) = 580,3\) (triệu \({\rm{ha}}\)).

Diện tích rừng nhiệt đới năm 2020 hơn diện tích rừng năm 2025 số \({\rm{ha}}\) là:

\(580,3 - 557,3 = 23\) (triệu \({\rm{ha}}\)).

Vậy diện tích rừng nhiệt đới vào năm 2020 hơn diện tích rừng năm 2025 là 23 triệu \({\rm{ha}}{\rm{.}}\)

Câu 2

A. 34.                      
B. \( - 17.\)             
C. \( - 20.\)             
D. 0.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(f\left( 3 \right) = 3 \cdot {3^2} + 2 \cdot 3 + 1 = 34\).

\(f\left( 2 \right) = 3 \cdot {2^2} + 2 \cdot 2 + 1 = 17\).

Do đó, \(f\left( 3 \right) - 3 \cdot f\left( 2 \right) = 34 - 3 \cdot 17 = 34 - 51 = - 17\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

a) \(V\left( x \right)\) là hàm số của \(x.\)

Đúng
Sai

b) \(V\left( 4 \right)\) nghĩa là giá trị của chiếc máy tính bảng đó sau khi sử dụng 4 năm.

Đúng
Sai

c) Giá trị của chiếc máy tính bảng sau 4 năm sử dụng bằng 5 triệu đồng.

Đúng
Sai
d) Sau 12 năm sử dụng thì chiếc máy tính bảng không còn giá trị.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

a) \(f\left( 1 \right) = 7.\)

Đúng
Sai

b) \(f\left( 1 \right) + f\left( 3 \right) > 30.\)

Đúng
Sai

c) \(f\left( 1 \right) \cdot f\left( 3 \right) \cdot f\left( { - 1} \right) < 0.\)

Đúng
Sai
d) \(f\left( x \right)\) luôn nhận giá trị dương với mọi giá trị của biến \(x.\)
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(y\) là hàm số của biến số \(x.\)   

B. \(x\) là hàm số của biến số \(y.\)       

C. \(y\) tỉ lệ thuận với \(x.\)                     

D. \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x.\)                

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) \(f\left( 1 \right) = 1.\)
Đúng
Sai
b) \(f\left( { - 1} \right) < 0.\)
Đúng
Sai
c) \(f\left( 1 \right) + f\left( { - 1} \right) = 0.\)
Đúng
Sai
d) Luôn có hai điểm thuộc đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) sao cho tung độ của hai điểm đó bằng nhau.
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP