Câu hỏi:

07/11/2025 65 Lưu

(1,0 điểm) Cho tam giác \(ABC\)\(AB = 4\), \(AC = 10\) và đường trung tuyến \(AM = 6\). Tính độ dài cạnh \(BC\) và diện tích tam giác \(ABC\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

(1,0 điểm) Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 4\), \(AC = 10\) và đường trung tuyến \(AM = 6\). Tính độ dài cạnh \(BC\) và diện tích tam giác \(ABC\). (ảnh 1)

Ta có \(A{M^2} = \frac{{A{C^2} + A{B^2}}}{2} - \frac{{B{C^2}}}{4}\)

\( \Leftrightarrow B{C^2} = 4\left( {\frac{{A{C^2} + A{B^2}}}{2} - A{M^2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow B{C^2} = 4\left( {\frac{{{{10}^2} + {4^2}}}{2} - {6^2}} \right) = 88\)

\( \Rightarrow BC = 2\sqrt {22} \).

Ta có nửa chu vi \(P = \frac{{10 + 4 + 2\sqrt {22} }}{2} = 7 + \sqrt {22} \)

Theo công thức Heron ta có:

\(S = \sqrt {\left( {7 + \sqrt {22} } \right)\left( {7 + \sqrt {22} - 4} \right)\left( {7 + \sqrt {22} - 10} \right)\left( {7 + \sqrt {22} - 2\sqrt {22} } \right)} = 3\sqrt {39} \).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CB} \);                                 
B. \(\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {DB} \); 
C. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BC} \);                                 
D. \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho hình bình hành ABCD trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? (ảnh 1)

Xét đáp án A ta có: \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AD} \) (theo quy tắc ba điểm) nên \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CB} \) là mệnh đề sai.

Xét đáp án B ta có: \(\overrightarrow {DC} + \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {DB} \) (theo quy tắc hình bình hành) là mệnh đề đúng.

Xét đáp án C ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} \) (theo quy tắc ba điểm). Vì \(ABCD\) là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} \) nên \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BC} \) là một mệnh đề đúng.

Xét đáp án D ta có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \) (theo quy tắc hình bình hành) là một mệnh đề đúng.

Lời giải

Hướng dẫn giải

Gọi số bánh trưng được gói là \(x\) (bánh), số bánh ống được gói là \(y\) (bánh) \(\left( {x,y \ge 0} \right)\).

Khi đó số điểm thưởng là \(f\left( {x;\,y} \right) = 5x + 6y\).

Số \(kg\) gạo nếp cần dùng là: \(0,4x + 0,6y\,\left( {kg} \right)\).

Số \(kg\)thịt ba chỉ cần dùng là: \(0,05x + 0,075y\,\,\left( {kg} \right)\).

Số \(kg\) đậu xanh cần dúng là: \(0,1x + 0,15y\,\left( {kg} \right)\).

Vì yêu cầu cuộc thi là sử dụng tối đa \(20kg\) gạo nếp, \(2kg\) thịt ba chỉ và \(5kg\) đậu xanh nên ta có hệ bất phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}0,4x + 0,6y \le 20\\0,05x + 0,075y \le 2\\0,1x + 0,15y \le 5\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 3y \le 100\\2x + 3y \le 80\\2x + 3y \le 100\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + 3y \le 80\\x \ge 0\\y \ge 0\end{array} \right.\)

Vậy miền nghiệm là phần miền trong tam giác \(OAB\) với \(O\left( {0;\,0} \right),A\left( {0;\,\,\frac{{80}}{3}} \right),B\left( {40;\,\,0} \right)\) như hình vẽ sau:

Trong một cuộc thi gói bánh v (ảnh 1)

Biểu thức \(f\left( {x;\,y} \right) = 5x + 7y\) đạt giá trị lớn nhất trên miền nghiệm của hệ bất phương trình khi \(\left( {x;\,y} \right)\) là toạ độ một trong các đỉnh \(O\left( {0;\,0} \right),\,\,A\left( {0;\,\frac{{80}}{3}} \right),\,\,B\left( {40;\,0} \right)\).

Ta có:

Tại \(O\left( {0;\,\,0} \right)\)\(f\left( {0;\,0} \right) = 5.0 + 6.0 = 0\);

Tại \(A\left( {0;\,\frac{{80}}{3}} \right)\)\(f\left( {0;\,\frac{{80}}{3}} \right) = 5.0 + 6.\frac{{80}}{3} = 160\);

Tại \(B\left( {40;\,\,0} \right)\)\(f\left( {40;\,0} \right) = 5.40 + 7.0 = 200\).

Suy ra \(f\left( {x;\,y} \right)\) lớn nhất bằng \(200\) khi \(x = 40\)\(y = 0\).

Vậy để được điểm thưởng lớn nhất thì cần gói \(40\) cái bánh trưng và \(0\) cái bánh ống.

Câu 3

A. \(\overrightarrow {BC} \);                          
B. \(2\overrightarrow {DA} \);                            
C. \(\overrightarrow 0 \);                                     
D. \(\overrightarrow {BD} \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(a = \frac{{b.\sin A}}{{\sin B}}\);              
B. \(S = \frac{{abc}}{{2R}}\);
C. \[\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} - {b^2}}}{{2ac}}\];     
D. \({a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP