Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It’s a pity you didn’t ask because I________you
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B.
Cấu trúc: could, may, might + have + PP: có lẽ đã
- Diễn đạt một điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng ở quá khứ nhưng người nói không dám chắc:
Ex: I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at that time: Tôi đã không nghe thấy chuông điện thoại, lúc đó có lẽ tôi đã ngủ.
- Diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra nhưng đã không xảy ra:
Ex: Why did you leave him come home alone? He might/ could have got lost: Sao anh lại để nó đi về nhà một mình? Nó có thế đã bị lạc. → Sự thật là nó không bị lạc.
Tạm dịch: Thật đáng tiếc vì bạn đã không bảo tôi trước vì tôi có lẽ đã có thể giúp bạn.
Kiến thức cần nhớ |
- Must have PP: chuyện chắc chắn xảy ra trong quá khử - Might have PP: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ - Can’t (couldn’t) have PP: chuyện không thể xảy ra trong quá khử |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Tiếng Anh (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B.
Nghĩa câu gốc: Mọi người tin rằng 13 là một số không may mắn
Câu gốc dùng cấu trúc “People say that...” với V1 (believe) và V2 (is) đều dùng thì HTĐ nên ta chọn đáp án B là phù hợp.
Lưu ý: Cấu trúc câu bị động đặc biệt với động từ nêu lên ý kiến (V1): say, think, believe, report, know, consider,...
S1 + V1 + that + S2 + V2
- Dạng 1: It is/was + PPII + that + S2 + V2
Ex: People think that he works for a bank.
→ It is thought that he works for a bank.
- Dạng 2:
to V/tobe + PPII (1)
S2 + be + PPII to be V-ing (2)
to have + PPII/ to have been + PPII (3)
to have been + V-ing (4)
Bảng sử dụng động từ ở dạng 2:
V1 |
V2 |
Trường hợp |
Hiện tại đơn |
- Hiện tại đơn - Tương lai đơn |
(1) |
Quá khử đơn |
- Quá khứ đơn - Tương lai trong quá khứ (would) |
|
Hiện tại đơn |
- Hiện tại tiếp diễn - Tương lai tiếp diễn |
(2) |
Quá khử đơn |
Quá khứ tiép diễn |
|
Hiện tại đơn |
- Hiện tại hoàn thành - Tương lai hoàn thành - Quá khứ đơn |
(3) |
Quá khứ đơn |
Quá khứ hoàn thành |
|
Hiện tại đơn |
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Quá khứ tiếp diễn |
(4) |
Quá khứ đơn |
-Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Ex: They consider that she is studying abroad.
→ She is considered to be studying abroad.
Lời giải
Đáp án B.
- reaction to sth: sự phản ứng đối với cái gì.
- opinion about on sth = feeling about sth: quan điểm về việc gì
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.