Câu hỏi:

10/11/2025 14 Lưu

Đa thức  \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

 

A. \(3{x^4}\);           
B. \( - 3{x^4}\);          
C. \( - 2{x^3}y\);          
D. \(2x{y^3}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: C

Đa thức  \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho \( - 2{x^3}y\).

Hạng tử \(7{x^3}{y^2}z\) không chia hết cho đơn thức \(3{x^4}\), \( - 3{x^4}\) và \(2x{y^3}\) nên đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) cũng không chia hết cho \(3{x^4}\), \( - 3{x^4}\) và \(2x{y^3}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có: \(M = {x^2} - 2x\left( {y + 1} \right) + 3{y^2} + 2025\)

\( = {x^2} - 2x\left( {y + 1} \right) + {\left( {y + 1} \right)^2} - \left( {{y^2} + 2y + 1} \right) + 3{y^2} + 2025\)

\( = {x^2} - 2x\left( {y + 1} \right) + {\left( {y + 1} \right)^2} + 2{y^2} - 2y + 2024\)

\( = \left[ {{x^2} - 2x\left( {y + 1} \right) + {{\left( {y + 1} \right)}^2}} \right] + 2\left( {{y^2} - y + \frac{1}{4}} \right) + 2024 - \frac{1}{2}\)

\( = {\left( {x - y - 1} \right)^2} + 2{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{4047}}{2}.\)

Nhận xét: với mọi \(x,y\) ta có:

• \({\left( {x - y - 1} \right)^2} \ge 0;\)

• \(2{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} \ge 0\)

Do đó \(M = {\left( {x - y - 1} \right)^2} + 2{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{4047}}{2} \ge \frac{{4047}}{2}\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {x - y - 1} \right)^2} = 0\\2{\left( {y - \frac{1}{2}} \right)^2} = 0\end{array} \right.\) hay \(\left\{ \begin{array}{l}x - y - 1 = 0\\y - \frac{1}{2} = 0\end{array} \right.\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{3}{2}\\y = \frac{1}{2}\end{array} \right.\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M\) là \(\frac{{4047}}{2}\) khi \(x = \frac{3}{2}\) và \(y = \frac{1}{2}.\)

Lời giải

A black and white drawing of a hexagon with letters and numbers

Description automatically generated

a) Giả sử \[AI\] cắt \[BC\] ở \[H\].

Ta có: \[\widehat {DAI} + \widehat {DAB} + \widehat {BAH} = 180^\circ \], mà \[\widehat {DAB} = 90^\circ \] (do \[\Delta DAB\] vuông cân tại \[A\])

Suy ra \[\widehat {DAI} + \widehat {BAH} = 90^\circ \]

Mà \[\widehat {DAI} = \widehat {ABC}\] (gt) nên \[\widehat {ABH} + \widehat {BAH} = 90^\circ \]

Trong \[\Delta ABH\] có: \[\widehat {ABH} + \widehat {BAH} + \widehat {AHB} = 180^\circ \]

Suy ra \[\widehat {AHB} = 180^\circ  - \left( {\widehat {ABH} + \widehat {BAH}} \right) = 180^\circ  - 90^\circ  = 90^\circ \] hay \[AI \bot BC\] tại \(H\).

b) Ta có \[\widehat {BAE} = \widehat {BAC} + \widehat {CAE} = \widehat {BAC} + 90^\circ \] và \[\widehat {DAC} = \widehat {BAC} + \widehat {BAD} = \widehat {BAC} + 90^\circ \]

Do đó \[\widehat {BAE} = \widehat {DAC}\].

Xét \[\Delta BAE\] và \[\Delta DAC\] có:

\[AB = AD;\,\,\widehat {BAE} = \widehat {DAC};\,\,AC = AE\];

Do đó \[\Delta BAE = \Delta DAC\] (c.g.c)

Suy ra \(\widehat {EBA} = \widehat {CDA}\) (hai góc tương ứng)

Gọi \[J\] là giao của \[DC\] và \[BE\], ta có \[\widehat {JBA} = \widehat {JDA}.\]

Gọi \[P\] là giao điểm của \[AB\] và \[CD\].

Tam giác \[ADP\] vuông tại \[A\] nên \(\widehat {PDA} + \widehat {DPA} = 90^\circ \)

Mà \[\widehat {PDA} = \widehat {JBP}\] và \(\widehat {DPA} = \widehat {BPJ}\) (đối đỉnh)

Do đó \(\widehat {JBP} + \widehat {BPJ} = 90^\circ \), suy ra \(\widehat {PJB} = 90^\circ \) hay \[CD\] vuông góc với \[BE\].

c) Ta có \(\widehat {DAE} + \widehat {BAD} + \widehat {BAC} + \widehat {CAE} = 360^\circ \)

Suy ra \(\widehat {DAE} + \widehat {BAC} = 360^\circ  - \left( {\widehat {BAD} + \widehat {CAE}} \right) = 360^\circ  - \left( {90^\circ  + 90^\circ } \right) = 180^\circ \).

Do đó, \(\widehat {BAC} = 180^\circ  - \widehat {DAE}\). Lại có \(\widehat {IDA} = 180^\circ  - \widehat {DAE}\) (do \(AEID\) là hình bình hành).

Nên \(\widehat {BAC} = \widehat {IDA}\). Từ đó ta chứng minh được \[\Delta ADI = \Delta BAC\] (g.c.g).

Tam giác \[ABD\] vuông cân tại \[A\] nên \[AK\] vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao, đường phân giác. Do đó \(\widehat {DAK} = \frac{1}{2}\widehat {BAD} = 45^\circ \).

Khi đó \(\widehat {ABK} = \widehat {BAK} = 45^\circ \) nên \[\Delta ABK\] vuông cân tại \[K\], do đó \[KA = KB\].

Ta có: \[\widehat {KAI} = \widehat {DAK} + \widehat {DAI} = 45^\circ  + \widehat {DAI} = 45^\circ  + \widehat {ABC}\].

Mặt khác \[\widehat {KBC} = \widehat {ABK} + \widehat {ABC} = 45^\circ  + \widehat {ABC}\] (do \[\Delta ABD\] vuông cân tại \[A\] nên \(\widehat {ABK} = 45^\circ )\).

Do đó \(\widehat {KAI} = \widehat {KBC}\).

Xét \[\Delta AKI\] và \[\Delta BKC\] có:

\(AK = BK,\,\,\widehat {KAI} = \widehat {KBC},\,\,AI = BC\) (do \[\Delta ADI = \Delta BAC\])

Suy ra \[\Delta AKI = \Delta BKC\] (c.g.c) nên \[KI = KC\] và \[\widehat {AKI} = \widehat {BKC}\].

Ta có: \(\widehat {AKC} + \widehat {BKC} = 90^\circ \)

Mà \[\widehat {AKI} = \widehat {BKC}\] nên \(\widehat {AKC} + \widehat {AKI} = 90^\circ \) hay \(\widehat {IKC} = 90^\circ \) nên \[KI\] và \[KC\] vuông góc.

 

Câu 3

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tứ giác có 4 đường chéo;

B. Tổng các góc của một tứ giác bằng \(180^\circ \);

C. Tồn tại một tứ giác có 1 góc tù và 3 góc vuông;

D. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. \(\widehat B = 60^\circ \); \(\widehat C = 120^\circ \); \(\widehat D = 60^\circ \);     

B. \(\widehat B = 110^\circ \); \(\widehat C = 80^\circ \); \(\widehat D = 60^\circ \);

C. \(\widehat B = 80^\circ \); \(\widehat C = 120^\circ \); \(\widehat D = 80^\circ \);     
D. \(\widehat B = 120^\circ \); \(\widehat C = 60^\circ \); \(\widehat D = 120^\circ \).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP