Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(2\). Hình chiếu vuông góc của \(A'\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\) trùng với trọng tâm tam giác \(ABC\). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AA'\) và \[BC\] bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Đáp án: 1,15.

Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\), ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AM\\BC \bot A'H\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {A'AM} \right) \Rightarrow BC \bot AA'\)
Kẻ \(MK\) vuông góc với \(AA'\) với \(K \in AA'\), khi đó \(MK \bot BC\), do đó \(MK = d\left( {BC,\,\,AA'} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
\(\Delta ABC\) đều cạnh \(2\) nên \(AM = \sqrt 3 \).
Gọi \(H\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(AH = \frac{2}{3}AM = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\).
Ta có \(AK = \sqrt {A{M^2} - K{M^2}} = \frac{3}{2}\)
\(\Delta AHA'\) suy ra \(\frac{{AK}}{{AH}} = \frac{{MK}}{{A'H}} \Rightarrow A'H = \frac{{AH.MK}}{{AK}} = \frac{2}{3}\).
Thể tích lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là \(V = A'H.{S_{\Delta ABC}} = \frac{2}{3}.\frac{{4\sqrt 3 }}{4} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3} \approx 1,15\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 250+ Công thức giải nhanh môn Toán 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Đúng. Số cách lấy được cả 3 quả cầu đánh số chẵn là \(C_{22}^3 = 1540\).
b) Sai. Số cách lấy 3 quả tùy ý là \(n\left( \Omega \right) = C_{45}^3 = 14190\).
Ta chia các quả cầu thành các nhóm \({S_0};{S_1};{S_2};{S_3}\) là các nhóm chứa các quả cầu lần lượt có các số dư như sau:
\({S_0}\) gồm 5 số chia hết cho 8
\({S_1}\) gồm 11 số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 4
\({S_2}\) gồm 6 số chia hết cho 4 mà không chia hết cho 8
\({S_3}\) gồm 23 số lẻ.
Gọi \(A\) là biến cố: “tích 3 số ghi trên 3 quả cầu là một số chia hết cho 8”.
Ta đi tính \(n\left( {\overline A } \right)\).
Để tích 3 số không chia hết cho 8 thì xảy ra các trường hợp:
3 số thuộc \({S_3}\).
1 số thuộc \({S_1}\) và 2 số thuộc \({S_3}\).
1 số thuộc \({S_2}\) và 2 số thuộc \({S_3}\).
2 số thuộc \({S_1}\) và 1 số thuộc \({S_3}\).
\(n\left( {\overline A } \right) = C_{23}^3 + C_{23}^2\left( {C_{11}^1 + C_6^1} \right) + C_{23}^1C_{11}^2 = 1771 + 4301 + 1265 = 7337\).
Suy ra \(P\left( A \right) = 1 - P\left( {\overline A } \right) = \frac{{623}}{{1290}}\).
c) Sai. Để chọn được 3 số có tổng là số lẻ thì xảy ra hai trường hợp:
3 số đều lẻ
1 số lẻ và 2 số chẵn
Gọi \(B\) là biến cố: “tổng 3 số ghi trên 3 quả cầu là số lẻ”
\(n\left( B \right) = C_{23}^3 + C_{23}^1C_{22}^2 = 7084\)
\(P\left( B \right) = \frac{{7084}}{{14190}} = \frac{{322}}{{645}}\)
d) Đúng. Ta chia các quả cầu thành các nhóm \({C_0};{C_1};{C_2};{C_3}\) là các nhóm chứa các quả cầu lần lượt có các số dư như sau:
\({C_0}\) gồm 11 số chia hết cho 4.
\({C_1}\) gồm 12 số chia hết cho 4 dư 1.
\({C_2}\) gồm 11 số chia hết cho 4 dư 2.
\({C_3}\) gồm 11 số chia hết cho 4 dư 3.
Gọi \(C\) là biến cố: “tổng 3 số ghi trên 3 quả cầu là số chia hết cho 4”.
Xảy ra các trường hợp sau:
Cả 3 số đều thuộc \({C_0}\) có \(C_{11}^3 = 165\) cách chọn.
1 số thuộc \({C_0}\) và 2 số thuộc \({C_2}\) có \(C_{11}^1.C_{11}^2 = 605\) cách chọn.
1 số thuộc \({C_0}\), 1 số thuộc \({C_1}\) và 1 số thuộc \({C_3}\) có \(11 \times 12 \times 11 = 1452\) cách chọn.
1 số thuộc \({C_2}\) và 2 số thuộc \({C_3}\) có \(C_{11}^1.C_{11}^2 = 605\) cách chọn.
2 số thuộc \({C_1}\) và 1 số thuộc \({C_2}\) có \(C_{12}^2.C_{11}^1 = 726\) cách chọn.
\(n\left( C \right) = 3553 \Rightarrow P\left( C \right) = \frac{{3553}}{{C_{45}^3}} = \frac{{323}}{{1290}}\).
Lời giải
Đáp án: 2.
Hàm số \[y = \frac{{{x^2} + (m - 1)x + 3 - 2m}}{{x + m}}\] đạt cực tiểu tại \[x = - 1\] \[ \Leftrightarrow y' = \frac{{{x^2} + 2mx + {m^2} + m - 3}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\] có hai
nghiệm phân biệt \[{x_1},{x_2}\] khác \[ - m\] thoả mãn \[{x_1} = - 1,{x_2} < {x_1}\]
Suy ra \[y'\left( { - 1} \right) = 0 \Rightarrow 1 - 2m + {m^2} + m - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 2\end{array} \right.\]
Thử lại: Khi \[m = - 1\] thì \[y' = \frac{{{x^2} - 2x - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\] có hai nghiệm phân biệt \[{x_1} = - 1,{x_2} = 3 > - 1\] (loại).
Khi \[m = 2\] thì \[y' = \frac{{{x^2} + 4x + 3}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\] có hai nghiệm phân biệt \[{x_1} = - 1,{x_2} = - 3 < - 1\] (thoả mãn).
Vậy \[m = 2\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{n - 1}}\].
\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^n}\].
\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{n + 1}}\].
\[{\left( {\frac{2}{3}} \right)^{n + 2}}\].
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. \(\frac{1}{3}\).
B. \( - \frac{2}{3}\).
C. 1.
D. 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

