Câu hỏi:

15/11/2025 43 Lưu

a) Cho tứ giác \(ABCD\), biết rằng \[\frac{{\widehat {A\,\,}}}{1} = \frac{{\widehat {B\,}}}{2} = \frac{{\widehat {C\,}}}{3} = \frac{{\widehat {D\,}}}{4}.\] Tính \(\widehat {B\,}.\)

b) Để xác định chiếc điện thoại là bao nhiêu inch, các nhà sản xuất đã dựa vào độ dài đường chéo của màn hình điện thoại, biết 1 inch \( \approx 2,54\;\,\,{\rm{cm}}{\rm{,}}\) điện thoại có chiều rộng là \(7\,\,\;{\rm{cm;}}\) chiều dài là \(15,5\,\,{\rm{cm}}{\rm{.}}\) Hỏi chiếc điện thoại theo hình vẽ là bao nhiêu inch? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Xét tứ giác \(ABCD\) có \[\widehat {A\,\,} + \widehat {B\,} + \widehat {C\,} + \widehat {D\,} = 360^\circ \]

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\[\frac{{\widehat {A\,\,}}}{1} = \frac{{\widehat {B\,}}}{2} = \frac{{\widehat {C\,}}}{3} = \frac{{\widehat {D\,}}}{4} = \frac{{\widehat {A\,\,} + \widehat {B\,} + \widehat {C\,} + \widehat {D\,}}}{{1 + 2 + 3 + 4}} = \frac{{360^\circ }}{{10}} = 36^\circ .\]

Vậy \(\widehat {B\,} = 36^\circ  \cdot 2 = 72^\circ .\)

b) Giả sử chiếc điện thoại được mô tả bởi hình chữ nhật \(ABCD\) như hình bên.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

\(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2}\)

Suy ra: \(BC = \sqrt {A{C^2} + A{B^2}}  = \sqrt {{{\left( {15,5} \right)}^2} + {7^2}}  \approx 17\) (cm).

Vì 1 inch \( \approx 2,54\;{\rm{cm}}\) nên chiếc điện thoại theo hình vẽ có:

\(\frac{{17}}{{2,54}} \approx 7\) inch.

A rectangular object with black arrows

Description automatically generated

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Đường cao mặt bên hình chóp chính là trung đoạn \[d = 67,5\;\;{\rm{mm}}\]

Diện tích xung quanh của khối rubik đó là:

\({S_{xq}} = \frac{1}{2} \cdot C \cdot d = \frac{1}{2} \cdot 234 \cdot 67,5 = 7\,\,897,5\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right).\)

Đáy là tam giác đều có cạnh là \[234:3 = 78\;\;{\rm{cm}}\];

Chiều cao của tam giác đáy là \[67,5\;\;{\rm{cm}}\].

Diện tích mặt đáy của khối rubik đó là: \(\frac{1}{2} \cdot 78 \cdot 67,5 = 2\,\,632,5\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

Diện tích toàn phần của khối rubik đó là: \({S_{tp}} = 7\,\,897,5 + 2\,632,5 = 10\,\,530\,\,\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

b) Thể tích của khối rubik đó là: \(V = \frac{1}{3} \cdot 2\,\,632,5 \cdot 63,7 = 55\,\,896,75\;\;\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Câu 2

A. \( - \frac{7}{3}\);   
B. \( - \frac{5}{3}\);  
C. \(\frac{5}{3}\);    
D. \(\frac{7}{3}\).

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: \(3x\left( {x - 2} \right) - x + 2 = 0\)

\(3x\left( {x - 2} \right) - \left( {x - 2} \right) = 0\)

\(\left( {x - 2} \right)\left( {3x - 1} \right) = 0\)

Suy ra\(x - 2 = 0\) hoặc \(3x - 1 = 0\)

Do đó \(x = 2\) hoặc \(x = \frac{1}{3}.\)

Vậy tổng các giá trị của \(x\) là: \(2 + \frac{1}{3} = \frac{7}{3}.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\left( {x + 1} \right)y\);                           
B. \(2{x^2}\left( { - \frac{1}{2}} \right)y\); 
C. \({x^2}zt\); 
D. \(0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \({\left( {x - 2y} \right)^3}\);          
B. \({\left( {x + 2y} \right)^3}\);      
C. \({x^3} - 8{y^3}\); 
D. \({x^3} + 8{y^3}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP