Use the words in brackets to rewrite the following sentences without changing the meaning.
Do you have any plans for this weekend? (DOING)
=> What ___________________________?
Use the words in brackets to rewrite the following sentences without changing the meaning.
Do you have any plans for this weekend? (DOING)
=> What ___________________________?
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 10 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: are you doing this weekend
Giải thích: thì hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai dùng để diễn tả những sự việc đã được lên kế hoạch trong tương lai.
Dịch nghĩa: What are you doing this weekend? (Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
My mum was a guide in a museum when she was young. (WORKED)
=> My mum ________________________.
My mum was a guide in a museum when she was young. (WORKED)
=> My mum ________________________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: worked as a guide in a museum when she was young
Câu trúc: S + was/were + a/an + N (nghề nghiệp) = S + worked as + a/an + N (nghề nghiệp)
Dịch nghĩa: My mum worked as a guide in a museum when she was young. (Mẹ tôi đã từng làm việc như một người hướng dẫn ở bảo tàng khi bà còn trẻ.)
Câu 3:
During my visit to the British Museum, I learnt a lot about ancient Egyptian civilisation.
=> While __________________________.
During my visit to the British Museum, I learnt a lot about ancient Egyptian civilisation.
=> While __________________________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: I was visiting the British Museum, I learnt a lot about ancient Egyptian civilisation.
Giải thích: Nói về một sự việc đang xảy ra thì một sự việc khác xen vào trong quá khứ: Cấu trúc: While + S + was/were + V-ing, S + V quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: While I was visiting the British Museum, I learnt a lot about ancient Egyptian civilisation. (Khi đang tham quan viện bảo tàng Anh, tôi đã học được rất nhiều về sự khai hóa của nền văn minh Ai Cập cổ đại.)
Câu 4:
All of us are excited about our trip to Canada next month. (LOOKING)
=> Every of us _____________________.
All of us are excited about our trip to Canada next month. (LOOKING)
=> Every of us _____________________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: is looking forward to our trip to Canada next month
Cấu trúc: be excited about something = be looking forward to something: háo hức, mong chờ đến cái gì
Dịch nghĩa: Every of us is looking forward to our trip to Canada next month. (Tất cả chúng tôi đều rất mong chờ đến chuyến đi tới Canada tháng sau.)
Câu 5:
Clara didn’t have the habit of going to the cinema when she was young. (USE)
=> Clara __________________________.
Clara didn’t have the habit of going to the cinema when she was young. (USE)
=> Clara __________________________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: didn’t use to go to the cinema when she was young
Cấu trúc: not have the habit of doing something = not use to do something: không có thói quen, không quen làm gì.
Dịch nghĩa: Clara didn’t use to go to the cinema when she was young. (Clara không quen đi đến rạp chiếu phim khi cô ấy còn trẻ.)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Toán, Văn, Anh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST, CD VietJack - Sách 2025 ( 13.600₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: sailing
Câu chủ động sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn => dùng V-ing.
Dịch nghĩa: She has spent half of her life sailing with her parents, who are both marine scientists. (Cô đã dành một nửa cuộc đời để chèo thuyền cùng với cha mẹ mình, cả hai đều là nhà khoa học hàng hải.)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: T
The writer decided to start making sand sculptures after being impressed by some near her house. (Tác giả quyết định bắt đầu làm những tác phẩm điêu khắc bằng cát sau khi bị ấn tượng bởi một số tác phẩm gần nhà cô ấy.)
Thông tin: Four years ago, there was a sand sculpture festival near where I live. (Bốn năm trước, có một lễ hội điêu khắc cát gần nơi tôi sống.)
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.